lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cao huyết áp Aprovel 300mg hộp 28 viên

Thuốc điều trị cao huyết áp Aprovel 300mg hộp 28 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Irbesartan
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VN-16720-13
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aprovel 300mg

Hoạt chất chính: irbesartan.
Mỗi viên Aprovel 300mg chứa 300mg irbesartan.
Tá dược lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxid, magnesi stearat, titan dioxid, macrogol 3000, sáp camauba.

2. Công dụng của Aprovel 300mg

Aproval thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotensin-II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Aprovel chống lại việc gắn của angiotensir-II lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn lia và làm hạ huyết áp. Aprovel làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2.
Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:
- điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát)
- bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

3. Liều lượng và cách dùng của Aprovel 300mg

Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống. Viên thuốc phải được nuốt với một lượng nước thích hợp. Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Aprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách điều trị khác.
* Bệnh nhân tăng huyết áp
Liều thông thường là 150 mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300 mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
* Bệnh nhân tăng huyếc áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận: Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, dùng liều duy trì 300 mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Trẻ em không nên dùng Aprovel
Không nên dùng Aprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu một trẻ nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bạn quên uống Aprovel
Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cử uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ của bạn.

4. Chống chỉ định khi dùng Aprovel 300mg

Không được dùng APROVEL
- nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong Aprovel
- nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Aprovel từ lúc bắt đầu có thai.
Không dùng Aprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi).

5. Thận trọng khi dùng Aprovel 300mg

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
- Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều
- bệnh lý thận,
- bệnh lý tim.
- nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ kali trong máu trong trường hợp chức năng thân kém.
- nếu bạn sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.
Sử dụng các thuốc khác:
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác. Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
- những loại thuốc bổ sung kali
- các chất muối thay thế có chứa kali
- các loại thuốc giữ kali (như thuốc lợi tiểu)
- các loại thuốc có chứa lithium.
Tác dụng của irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đầu như kháng viêm không steroid.
Dùng Aprovel chung với thức ăn và thức uống Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng Aprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho Aprovel.
Aprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng Aprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về các tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Aprovel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Giống tất cả các thuốc, Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đầu gặp các tác dụng phụ này. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
Cũng như các loại thuốc tương tự, hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, mỗi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan. Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng Aprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Trong các nghiên cứu lâm sang đối với bệnh nhân dùng Aprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
- Rất thường gặp: đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
- Thường gặp: choáng váng, cảm giác buồn nôn nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase). Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi), đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
- Không thường gặp: tăng nhịp tim, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêuợ nóng, rối loạn tình dục (các vấn đề thực hiện chức năng tình dục), đau ngực.
Một số tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số. Các tác dụng phụ ngoại ý này là chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đầu nhức khớp và cơ, bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc trắng con mắt).
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không liệt kê trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

9. Dược lý

Nhóm được lý điều trị: đối kháng thụ thể angiotensin II
Mã số ATC là COSCA04
Cơ chế tác dụng irbesartan là một chất đối kháng mạnh, tác động qua đường uống, và chọn lọc với thụ thể của angiotensin-II (týp AT). Thuốc chặn toàn bộ tác động của angiotensin-ll qua trung gian thụ thể AT, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (T3) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ angiotensin-11, làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chất chuyển hóa hoạt động.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu bạn tình cờ uống quá nhiều viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức. Những kinh nghiệm ở người trưởng thành uống tới liều 900 mg mỗi ngày trong 8 tuần cho thấy không có một biểu hiện độc tính não. Các biểu hiện quá liều được nghĩ do irbesartan là tụt huyết áp và nhanh nhịp tim; chậm nhịp tim cũng có thể gặp.
Không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều Aprovel. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt Irbesartan không bị loại thải bởi thẩm tách máu.

11. Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi được sĩ cách hủy bỏ thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG