lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/22f0e8a5d38044af8eb4e61aa9d566e9.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị cao huyết áp Valsacard 80mg hộp 28 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tim mạch
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
valsartan
Dạng bào chế
hộp 28 viên
Công dụng
Cao huyết áp Suy tim Điều trị ở bệnh nhân suy tim khi không thể điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) hoặc sử dụng thuốc trong liệu pháp điều trị hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta.
Thương hiệu
Polfarmex
Nước sản xuất
Ba Lan
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Cao huyết áp Suy tim Điều trị ở bệnh nhân suy tim khi không thể điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) hoặc sử dụng thuốc trong liệu pháp điều trị hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta.
Liều lượng và cách dùng
Cao huyết áp Liều khuyến cáo khởi đầu của Valsacard là 80 mg mỗi ngày một lần. Thuốc làm hạ huyết áp rõ rệt trong vòng 2 tuần và hiệu quả tối đa được trong vòng 4 tuần. Trong một số bệnh nhân cao huyết không đáp ứng với điều trị, liều có thể được tăng lên đến 160 mg và tối đa là 320 mg. Valsacard cũng có thể được chỉ định dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác. Có thể kết hợp với hydrochlorothiazide để tăng hiệu quả điều trị hạ huyết áp. Suy tim Liều khuyến cáo bắt đầu của Valsacard là 40 mg hai lần mỗi ngày (1⁄2 viên nén bao phim Valsacard, 80 mg). Tăng liều lên 80 mg và 160 mg hai lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần cho đến khi đạt liều cao nhất. Cần xem xét việc giảm liều Valsacard khi điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều tối đa hàng ngày có thể chia liều lên đến 320 mg. Valsartan có thể được chỉ định đùng đồng thới với các thuốc điều trị suy tìm khác. Tuy nhiên, sự kết hợp ba của một chất ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan không được khuyến cáo. Việc đánh giá tình trạng suy tim của bệnh nhân nên kém theo đánh giá chức năng thận. Cách dùng Valsacard hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Trên những đối tượng đặc biệt Người già Không dùng cho người già. Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >10 ml/phút. Bệnh nhân suy gan Ở những bệnh nhân suy gan không ứ mật mức độ nhẹ đến trung bình, liều valsatan không được vượt quá 80 mg. Valsacard được chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân bị ứ mật. Trẻ em Valsacard không được chỉ định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu đữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc. Đường dùng Thuốc dùng đường uống
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân: - Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược. - Suy gan nặng, xơ gan và ứ mật. - Phụ nữ mang thai tháng thứ 4 trở đi.
Thận trọng
Tăng kali máu Nên thận trọng trong trường hợp sử dụng đồng thời Valsavard với các chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các hoạt chất khác có thể làm tăng nồng độ kali (heparin, vv). Nên theo dõi nồng độ kali ở bệnh nhân để có điều trị phù hợp. Natri và bệnh nhân suy kiệt Ở bệnh nhân suy kiệt Natri nghiêm trọng, chẳng hạn như những người dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra trong một số trường hợp hiếm hoi sau khi bắt đầu điều trị với Valsacard. Ở bệnh nhân suy kiệt Natri nên được điều chỉnh liều dùng khi bắt đầu điều trị với Valsacard, ví dụ bằng cách giảm liều thuốc lợi tiểu. Hẹp động mạch thận Ở bệnh nhân hẹp động mạch ở một thận hay cả 2 thận, độ an toàn về sử dụng thuốc chưa được thiết lập. Chỉ định Valsacard trong thời gian ngắn trên mười hai bệnh nhân tăng huyết áp thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể trong huyết động ở thận, creatinine huyết thanh, hoặc nitơ urê máu (BUN). Tuy nhiên, các chất ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin có thể làm tăng urê máu và creatinine huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận I bên, do đó theo dõi chức năng thận được khuyến cáo khi bệnh nhân được điều trị với valsartan. Bệnh nhân cấy ghép thận Chưa có tài độ an toàn của việc dùng Valsacard trên bệnh nhân cấy ghép thận. Chứng tăng aldosterone nguyên phát Bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát không nên điều trị bằng Valsacard do hệ thống renin-angiotensin của họ không hoạt động. Hẹp động mạch chủ vả van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn Giống như các thuốc giãn mạch khác, thận trọng đặc biệt khi chỉ định dùng thuốc ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM). Bệnh nhân suy thận Chưa có tài liệu về độ an toàn sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10 ml/phút và bệnh nhân chạy thận, do đó nên thận trọng khi sử dụng valsartan ở những bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều cho người lớn với độ thanh thải creatinine >10 ml/phút. Bệnh nhân suy gan Ở những bệnh nhân suy gan không ứ mật mức độ nhẹ đến trung bình, nên thận trọng khi sử dụng valsartan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai không nên sử dụng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II(AIIRAs). Trừ khi tiếp tục điều trị AIIRAs là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên thay đổi phương pháp điều trị bệnh tăng huyết áp an toàn trong thai kỳ. Khi bệnh nhân được chẩn đoán mang thai nên dừng việc điều trị bằng AIIRAs ngay lập tức, và bắt đầu liệu pháp thay thế.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng vận hành máy móc, tàu xe. Ở một số trường hợp bệnh nhân đôi khi gặp chóng mặt hay mệt mỏi.
Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp, tỷ lệ tác dụng không mong muốn của valsartan (ADR) so sánh với giả được. Tỷ lệ của ADR đã không xuất hiện liên quan đến liều lượng hoặc thời gian điều trị và cũng cho thấy không có mối liên quan với tuổi tác, giới tính hay chủng tộc. Các báo cáo nghiên cứu lâm sàng, kinh nghiệm sử dụng, nghiên cứu thử nghiệm thuốc báo cáo những tác dụng không mong muốn trên các bộ phận cơ quan con người được liệt kê dưới đây: Tăng huyết áp Rối loạn hệ thống máu và bạch cầu Chưa được biết Giảm hemoglobin, giảm tỷ lệ hồng cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu Rối loạn hệ miễn dịch Chưa được biết Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chưa được biết Tăng Kali huyết Rối loạn tai và hệ thống tai trong Không phổ biến Chóng mặt, hoa mắt. Rối loạn mạch Chưa được biết Viêm mạch Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Không phổ biến Ho Rối loạn hệ tiêu hóa Không phổ biến Đau bụng Rối loạn gan-mật Chưa được biết Tăng các thông số trong đánh giá chức năng gan bao gồm tăng bilirubin huyết thanh Rối loạn da và mô dưới da Chưa được biết Phù mạch, phát ban, ngứa Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết Chưa được biết Chứng đau cơ Rối loạn thận và tiết niệu Chưa được biết Suy thận và thiểu năng thận, tăng creatinin huyết thanh. Rối loạn toàn thân Không phổ biến Mệt mỏi Các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim cho thấy độ an toàn khi dùng thuốc ở bệnh nhân tăng huyết áp. ADR xảy ra sau nhồi máu cơ tim và/hoặc bệnh nhân suy tim được liệt kê dưới đây: Suy tim Rối loạn hệ thống máu và bạch cầu Chưa được biết Giảm tiểu cầu Rối loạn hệ miễn dịch Chưa được biết Mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Không phổ biên Tăng kali huyết Chưa được biết Tăng Kali huyết thanh Rối loạn hệ thần kinh Phổ biến Chóng mặt, chóng mặt tư thể Không phổ biến Ngất xỉu, nhức đầu Rối loạn tai và hệ thống tai trong Không phổ biến Hoa mất, chóng mặt Rối loạn trên tim Không phổ biến Suy tim Rối loạn trên mạch Phổ biến Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thể đứng Chưa được biết Viêm mạch Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Không phổ biến Ho Rối loạn tiêu hóa Không phổ biến Buồn nôn, tiêu chảy Rối loạn gan-mật Chưa được biết Tăng giá trị các thông số trong đánh giá chức năng gan Rối loạn da và mô dưới da Không phổ biến Phù mạch Chưa được biết Phát ban, ngứa Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết Chưa được biết Đau cơ Rối loạn thận và tiết niệu Phổ biến Suy thận và thiểu năng thận Không phổ biến Suy thận cấp và tăng creatinin huyết thanh Chưa được biết Tăng urê máu Rối loạn toàn thân Không phổ biến Suy nhược, mệt mỏi
Tương tác thuốc
Lithi Sự gia tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời valsartan với các chất ức chế ACE. Do chưa có nghiên cứu về việc sử dụng đồng thời của valsartan và Lithi, sự kết hợp này không được khuyến cáo. Nếu cần thiết phải dùng kết hợp thuốc với Lithi, theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh. Kali Thuốc lợi tiểu giữ kali, cac chất bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali Nếu việc kết hợp valsartan với các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali là cần thiết kết hợp với, nên theo đối nồng độ kali ở bệnh nhân. Thận trọng khi sử dụng đồng thời: - Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm chọn lọc COX-2 inhibitors, acid acetylsalicylic > 3g / ngày), và NSAID không chọn lọc. - Khi chất đối kháng angiotensin II kết hợp với thuốc NSAID, có thể làm suy giảm tác dụng hạ huyết áp. Hơn nữa, việc kết hợp thuốc đối kháng angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận và tăng kali huyết thanh. Do đó,nên theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị, cũng như đáp ứng hydrat hóa ở bệnh nhân. Những chất khác Trong các nghiên cứu tương tác thuốc với valsartan, không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng đã được tìm thấy với valsartan hoặc bất kỳ các chất sau đây: cimetidin, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indometacin, hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa 80 mg valsartan. Thành phần tá dược: Povidone, , Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate. Màng bao: Hypromellose 6cp, Lactose monohydrate (1,91 mg lactose monohydrate trong mỗi viên nén), Macrogol 6000, Titanium dioxide (E171), Red iron oxide E172.
Dược lý
Nhóm dược lý: Nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II. Mã ATC: C09CA03 Valsartan là hoạt chất đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động chọn lọc trên kiểu phụ thuộc vào các thụ thể AT1, là thụ thể gây ra tác dụng của angiotensin II. Nồng độ Ang II trong huyết tương tăng khi phong bế thụ thể AT1 bởi valsartan, dẫn đến kích thích các thụ thể AT2, là thụ thể có tác dụng cân bằng với các thụ thể AT1. Ái lực Valsartan với các thụ thể AT1 mạnh hơn (khoảng 20.000 lần) so với ái lực của thuốc gắn lên thụ thể AT2. Vẫn chưa được biết Valsartan có liên kết hoặc khóa các thụ thể hormon khác hoặc các kênh ion có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn. Valsartan không ức chế ACE (còn được gọi là kininase II) chuyển đổi Ang I thành Ang II và làm thoái hóa bradykinin. Thuốc ức chế thụ thể Angiotesin II không tác dụng lên men ACE, không giải phóng bradykinin nên không gây ra hiện tượng ho ở bệnh nhân.
Quá liều
Triệu chứng Quá liều Valsacard có thể dẫn đến hạ huyết áp, nguyên nhân thể dẫn đến tình trạng hôn mê, tuần hoàn, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Xử trí Các biện pháp điều trị phụ thuộc vào thời gian tiêu hóa và loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, ổn định tình trạng tuần hoàn là quan trọng hàng đầu. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt trong một tư thế nằm ngửa và điều chỉnh khối lượng máu cần được thực hiện. Valsartan không được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà