lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị cao huyết Captopril 25mg (DP THÀNH NAM) hộp 100 viên

Thuốc điều trị cao huyết Captopril 25mg (DP THÀNH NAM) hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Captopril
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-19730-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Captopril 25mg (DP THÀNH NAM)

Mỗi viên chứa:
Captopril 25 mg;
Tá dược: Avicel PH101, Tinh bột sắn, PVP. K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

2. Công dụng của Captopril 25mg (DP THÀNH NAM)

Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

3. Liều lượng và cách dùng của Captopril 25mg (DP THÀNH NAM)

Uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn. Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều thông thường cho người lớn như sau:
- Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 1 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
- Cơn tăng huyết áp: 1⁄2 viên - 1 viên/lần, uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn. Không dùng vượt quá 150 mg/ngày.
- Đối với suy thận:
+ Hệ số thanh thải creatinine < 50 ml/phút/m²: Liều ban đầu 12,5 mg x 3 lần/ngày. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần 25 mg x 3 lần/ngày.
+ Hệ số thanh thải creatinine < 20 ml/phút/m²: Liều ban đầu 6,25 mg x 3 lần/ngày. Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần 12,5 mg x 3 lần/ngày.
- Suy tim: Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng: 1/4 viên - 2 viên/lần, 2 lần/ngày. Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
Khuyến cáo: Nên sử dụng dạng bào chế có hàm lượng thích hợp với liều dùng nhỏ hơn 25mg

4. Chống chỉ định khi dùng Captopril 25mg (DP THÀNH NAM)

- Mẫn cảm với captopril và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

5. Thận trọng khi dùng Captopril 25mg (DP THÀNH NAM)

- Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid; nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
- Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu liều ban đầu thấp (6,25mg hoặc 12,5mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm. Nếu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
- Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm - chống dị ứng.
- Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Không được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Vì vậy không được dùng captopril cho người cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Lưu ý thuốc có thể gây chóng mặt, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hầu hết tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
- Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
- Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
- Hiếm gặp: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân, viêm mạch, to vú đàn ông. Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy. Vàng da, viêm tụy. Co thắt phế quản, hen nặng lên. Đau cơ, đau khớp. Dị cảm. Trầm cảm, lú lẫn. Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Furosemid dùng đồng thời với captopril gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
- Các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) dùng đồng thời với captopril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Lithi: Captopril làm tăng nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
- Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi dùng đồng thời với captopril.

10. Dược lý

Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất globulin huyết tương sản xuất ra angiotensin I, là chất decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Chất sau này làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước. Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
- Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau: Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào bệnh viện: tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclrid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison. Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp, có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG