Thuốc điều trị đau thắt ngực Trimetazidine Stada 35mg MR hộp 30 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/8b771e75db0d4b17a9554adf28836be0.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị đau thắt ngực Trimetazidine Stada 35mg MR hộp 30 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tim mạch

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Trimetazidin

Dạng bào chế

hộp 30 viên

Công dụng

Trimetazidine được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Thương hiệu

Stada

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Trimetazidine được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Liều lượng và cách dùng

Liều thông thường: 1 viên x 2 lần/ngày, uống cùng bữa ăn. - Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn. - Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút), liều khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng, uống cùng bữa ăn. - Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi. - Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức thành phẩm. - Bệnh Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác. - Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút

Thận trọng

- Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng trimetazidine cho phụ nữ có thai và cho con bú. -Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), cần kiểm tra thường xuyên đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp. - Khi gặp các rắc rối vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững, cần ngừng sử dụng trimetazidine. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngưng thuổc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh. - Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt những bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp. - Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như: + Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình. + Bệnh nhân trên 75 tuổi

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng trimetazidine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn trên hệ thần kinh Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu. Không rõ tần suất: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). Rối loạn trên tim Hiếm gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. Rối loạn trên mạch Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng có thể kết hợp với khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở những bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. Rối loạn trên dạ dày - ruột Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Không rõ tần suất: Táo bón. Rối loạn trên da và mô dưới da Thường gặp: Ban, ngứa, mày đay. Không rõ tần suất: Ngoại ban mụn mủ toàn thân câp tính (AGEP), phù mạch. Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc Thường gặp: Suy nhược. Rối loạn máu và hệ bạch huyết Không rõ tần suất: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu càu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu. Rối loạn gan mật Không rõ tần suất: Viêm gan.

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc Không có. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thành phần

Thành phần hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 35 mg Thành phần tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, hypromellose, povidon K30, colloidal silica khan, magnesi stearat, macrogol 6000, talc, oxyd sắt đỏ, titan dioxyd.

Dược lý

Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác. Mã ATC: C01EB15 Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thơi gian thiếu máu. Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn năng lượng phosphat nội bào trong tế bào cơ tim ở mức cao. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Quá liều

Thông tin về quá liều trimetazidine còn hạn chế. Nên điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay