lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị đau thắt ngực Vaspycar 20 mg hộp 60 viên

Thuốc điều trị đau thắt ngực Vaspycar 20 mg hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc trị đau thắt ngực
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Trimetazidin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VD-23863-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vaspycar 20 mg

* Hoạt chất
Trimetazidin dihydroclorid 20 mg
* Tá dược:
Mamnitol, tinh bột tiền hồ hóa, acid stearic, natri steary! fumarat, colloidal silicon dioxid, sepisperse dry red, sepifilm LP 014.

2. Công dụng của Vaspycar 20 mg

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Vaspycar 20 mg

- Người lớn: Một viên 20 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60] ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

4. Chống chỉ định khi dùng Vaspycar 20 mg

- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

5. Thận trọng khi dùng Vaspycar 20 mg

- Không được dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực hoặc điều trị khởi đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định, không gian điều trị nhồi máu cơ tim.
- Không nên dùng thuốc trong giai đoạn trước nhập viện cũng như trong những ngày đầu nhập viện.
- Trong trường hợp bị cơn đau thắt ngực , nên đánh giá lại bệnh lý mạch vành và xem xét việc điều trị thích hợp.
- Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson ( run , vận động chạm và khó khăn , tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp . Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt run, dáng đi không vững cán ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thân kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã , dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp
- Cẩn thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như
+ Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
+ Bệnh nhân trên 75 tuổi .

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, nổi mẩn, ngứa, mày đay, suy nhược.
- Hiếm gặp: Rối loạn trên tìm: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
- Rất hiếm khi xảy ra các trường hợp sau: Bối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ); Rối loạn trên dạ dày - ruột: táo bón; Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch; Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu; Rối loạn gan mật: Viêm gan.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng phối hợp với các thuốc IMAO. Không có tương tác nào với các thuốc khác được ghi nhận.

9. Dược lý

- Cơ chế tác dụng: Trimetazidin íc chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hoa glucose cần tiêu thy oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, đó đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng được lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tổn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về trường hợp sử dụng quá liều. Trong trường hợp sử dụng quá liều nên dùng các biện pháp loại trừ; thuốc như rửa dạ dày và dùng các phương pháp nâng đỡ tổng trạng.

11. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG