lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/am_6_42f337f41e.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/am_9_447be4c6a4.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/am_7_b966152036.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/am_8_22100e17c5.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Amoxicillin 250mg Mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Amoxicillin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hoá, tiết niệu – sinh dục và nhiễm khuẩn da.
Thương hiệu
Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Amoxicillin 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hoá, tiết niệu – sinh dục và nhiễm khuẩn da.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Amoxicillin 250 mg dùng đường uống. Liều dùng: Người lớn: Uống 2 – 4 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em: Uống 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Bệnh nhân suy thận: Phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinine. ClCr 10 – 30 mL/phút: 500 mg mỗi 12 giờ. ClCr < 10 mL/phút: 500 mg mỗi 24 giờ. Bệnh nhân thẩm phân máu: 500 mg mỗi 24 giờ và thêm một liều bổ sung sau khi thẩm phân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Amoxicillin 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin. Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều. Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều trị dài ngày. Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxicillin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Amoxicillin 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). - Thường gặp, ADR > 1/100: Ngoại ban. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson. - Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicillin qua đường thận. Nifedipine làm tăng hấp thu amoxicillin. Allopurinol làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin. Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, erythromycin, các sulfonamide hay tetracycline có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
Thành phần
Amoxicillin 250mg
Dược lý
Dược lực học: Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzyme tự hủy của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn hiếu khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in vitro chống một vài trực khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Riekettsia, nấm và virus. Vi khuẩn nhạy cảm: Hiếu khí gram dương: S.aureus, S.epidermidis (không tạo penicilinase), Streptococci nhóm A, B, C và G; Streptococcus pneumoniae, viridans, Streptococci và một vài chủng Enterococci, Corynebacterium diptheriae, Listeria monocylogenes, Bacillus anthracis, Erysipelothrix rhusiopathiae, một vài chủng Nocardia (mặc dù đa số đã kháng). Hiếu khí gram âm: Neisseria meningitides và N.gonorrhoeae (không tạo penicilinase), Haemophilus influenzae và một vài chủng H.parainfluenzae và H.ducreyi, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis, Salmonella và Shigella, P.vulgaris, Enterobacter aerogenes, Citrobacter freundii, Vibrio cholerae, Helicobacter pylori, Bordetella pertussis, Actinobaciluss, Pasteurella multocida, Gardnerella vaginalis (tên trước đây Haemophilus vaginalis), Moraxella catarrhalis (tên trước đây Branhamella catarrhalis) không tạo beta - lactamase. Kỵ khí: Actinomyces, Arachnia, Bifidobacterium, Clostridium tetani, C.perfringens, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococus và Propionibacterium, Fusobacterium. Xoắn khuẩn: Treponema pallidum, Borelia burgdofferi gây bệnh Lyme. Vi khuẩn nhạy cảm vừa: Vi khuẩn hiếu khí gram dương Enterococcus faecium. Vi khuẩn kháng thuốc Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Tụ cầu (Staphylococcus aureus). Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Acinetobacter alcaligenes, Moraxella catarhhalis tạo ra beta - lactamase, Campylobacter, Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Legionella, Morganella morganii, Proteus rettgeri, Proteus valgaris, Providencia, Pseudomonas, Seratia, Yersinia enterocolitica. Kỵ khí: Bacteroides fragilis. Vi khuẩn khác: Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia. Dược động học: Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ và một phần thải qua phân.
Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà