Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng. Nhiễm trùng da và mô mềm: Mức độ nhẹ đến vừa. Nhiễm khuẩn bội nhiễm: Trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC). Viêm loét dạ dày-tá tràng: Do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).
Romania
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi cộng đồng. Nhiễm trùng da và mô mềm: Mức độ nhẹ đến vừa. Nhiễm khuẩn bội nhiễm: Trên bệnh nhân nhiễm HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC). Viêm loét dạ dày-tá tràng: Do nhiễm H. pylori (thường phối hợp với một thuốc ức chế tiết acid dịch vị).
Cách dùng Dùng đường uống. Có thể dùng trước hay sau bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Có thể tăng liều lên 500mg x 2 lần/ngày cho nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 14 ngày. Viêm loét dạ dày-tá tràng do nhiễm H. pylori: 1 viên x 2 lần/ngày, điều trị kéo dài 7-14 ngày tùy theo công thức phối hợp. Nhiễm Mycobacterium: Khởi đầu 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần; nếu không hiệu quả có thể tăng lên 1000mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận: Giảm một nửa tổng liều điều trị và không dùng quá 14 ngày.
Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc. Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải. Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimosid. Người bị dị ứng với nhóm thuốc của clarithromycin và chính clarithromycin.
Sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận: Cần thận trọng và giảm liều nếu cần.
Không có thông tin đầy đủ về an toàn khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú. Cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu; thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thông thường: Buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy. Ít gặp hơn: Viêm miệng, viêm lưỡi, nhức đầu, rối loạn vị giác. Hiếm hơn: Nổi mày đay, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ, và hội chứng Stevens-Johnson ở những cơ địa mẫn cảm đặc biệt.
Có thể gây tác động nghiêm trọng: Astemizol, cisaprid và terfenadin. Ảnh hưởng đến chuyển hóa: Digoxin và thuốc tránh thai. Tăng tác dụng phụ: Cisaprid có thể kéo dài khoảng QT và gây rung thất. Giảm hấp thu: Zidovudin. Nguy cơ ngộ độc: Theophylin.
Clarithromycin 500mg
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Xem trên bao bì của sản phẩm
/5.0