lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/23a0830203ef4d6ba09d395bd5b80094.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp Fabafixim 200 hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (URTI): Viêm tai giữa và các URTI khác, nơi vi khuẩn gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ là có khả năng đề kháng với các kháng sinh thông thường khác, hoặc khi có nguy cơ thất bại đáng kể trong điều trị. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản. Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu như viêm bàng quang, viêm túi mật, viêm túi mật không biến chứng.
Thương hiệu
Pharbaco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (URTI): Viêm tai giữa và các URTI khác, nơi vi khuẩn gây bệnh được biết hoặc nghi ngờ là có khả năng đề kháng với các kháng sinh thông thường khác, hoặc khi có nguy cơ thất bại đáng kể trong điều trị. Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản. Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu như viêm bàng quang, viêm túi mật, viêm túi mật không biến chứng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Pha viên thuốc trong khoảng 50 ml nước, khuấy đều rồi uống, thêm nước tráng sạch thuốc trong cốc và uống để đảm bảo đủ liều. Liều dùng: Sự hấp thu thuốc thay đổi không đáng kể khi có mặt thức ăn. Đợt điều trị thông thường là 7 ngày. Có thể tiếp tục điều trị đến 14 ngày khi cần thiết. Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: 1 – 2 viên mỗi ngày tùy theo mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần. Trẻ em dưới 10 tuổi: Nên dùng dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống. Người bệnh suy thận: Người bệnh có độ thanh thải creatinine > 20 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều. Người bệnh có độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút, người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng mạn tính: Không nên vượt quá liều 200 mg x 1 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
Thận trọng
Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hoại tử da, hội chứng Stevens – Johnson, phát ban da do thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) ở một số bệnh nhân dùng cefixime. Nên ngừng dùng thuốc và đưa ra cách xử trí và/hoặc điều trị thích hợp. Đã có những mô tả về các trường hợp thiếu máu tán huyết, bao gồm cả những trường hợp tử vong do dùng các cephalosporin. Ngoài ra, cũng đã có báo cáo về sự tái phát bệnh xảy ra sau khi dùng lại các cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc (bao gồm cả cefixime) – liên quan đến bệnh thiếu máu tán huyết. Do thuốc có chứa aspartame (mỗi viên chứa 4 mg aspartame) nên thận trọng khi dùng cho người bệnh phenylceton niệu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixime cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicillin và các cephalosporin khác do có dị ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm beta - lactam, bao gồm penicillin, cephalosporin và cephamycin. Cần thận trọng khi dùng cefixime ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridioides difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngưng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột. Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixime. Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 60 mL/phút).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixime ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh. Vì vậy chỉ sử dụng cefixime cho những trường hợp thật cần thiết. Chưa khẳng định chắc chắn cefixime có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixime nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có thông tin nào về ảnh hưởng khi sử dụng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Fabafixim 200 DT, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc. Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi. Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hoá: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc. Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. Gan: Viêm gan, vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời. ADR khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài. Toàn thân: Co giật. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc. Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu. Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương. Nifedipine khi uống cùng cefixime làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC. Đã xảy ra phản ứng dương tính giả của glucose ở đường niệu khi dùng dung dịch thử của Benedict hoặc Fehling hoặc thuốc thử đồng sulphate dạng viên nén, nhưng không xảy ra với các thử nghiệm dựa trên phản ứng enzyme glucose oxidase. Đã có báo cáo về phép thử Coombs trực tiếp dương tính giả trong suốt quá trình điều trị với các cephalosporin, do đó phải thừa nhận là phản ứng Coombs dương tính có thể xảy ra do thuốc.
Thành phần
Cefixim: 200mg
Dược lý
Hiệu quả lâm sàng đã được chứng minh trong các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các mầm bệnh thường gặp Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết và không tiết beta - lactamase), Branhamella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết và không tiết beta - lactamase) và các loài Enterobacter. Thuốc có độ ổn định cao khi có mặt các enzyme beta - lactamase. Hầu hết các chủng vi khuẩn đường ruột (Streptococcus faecalis, liên cầu nhóm D) và tụ cầu (bao gồm các chủng tiết và không tiết coagulase và các chủng kháng methicillin) đều đã kháng cefixime. Ngoài ra, hầu hết các chủng Pseudomonas, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes và Clostridia cũng đã kháng cefixime.
Quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời.
Hạn dùng
24 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà