- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân ở người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 6-18 tuổi.
Điều trị bệnh thận đối với người bị tăng huyết áp và bị tiểu đường tuýp II có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày như là một phần của liệu pháp chống tăng huyết áp.
Điều trị bệnh suy tim mãn tính đối với người lớn khi không dung nạp được các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Làm giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người lớn bị tăng huyết áp và bị phì đại thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ.
- Liều lượng và cách dùng
- Nếu người bệnh có các tình trạng thiếu hụt thể tích nội mạch, hoặc đang dùng các thuốc lợi tiểu, người suy gan được khuyên nên dùng liều khởi đầu là 25 mg, uống 1 lần mỗi ngày
Liều duy trì thông thường là khoảng 25 – 100mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống mỗi ngày.
- Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Thận trọng
- Chỉ dùng Bivitanpo khi có tư vấn bởi bác sĩ và những người có chuyên môn
Không tự ý điều chỉnh tăng hoặc giảm liều thuốc trong quá trình sử dụng
Nói rõ với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang dùng trong quá trình điều trị kể cả thuốc kê đơn, không kê đơn và các loại thực phẩm chức năng, thuốc bổ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng thuốc đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con chú phải ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
- Tác dụng không mong muốn
- Mất ngủ, choáng váng đầu óc, hạ huyết áp và tăng kali huyết
Tiêu chảy, khó tiêu, đau chân và đau cơ.
Ho, chảy máu mũi và viêm xoang.
Hạ nhẹ Hemoglobin và Hematocrit, hạ Acid Uric huyết xảy ra trong các trường hợp người bệnh dùng với liều cao.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc, chế phẩm giữ, làm tăng Kali máu.
Rượu.
Lithi, Quinidin.
Thuốc chống đông.
Thuốc điều trị Gout.
Thuốc mê.
Các glycosid tim.
Vitamin D.
Thuốc ngủ gây nghiện.
Kháng sinh Rifamycin.
Thuốc an thần Barbiturat.
Corticosteroids.
Thuốc giãn cơ.
Nhựa cholestyramin.
Thuốc nhóm NSAIDS.
- Thành phần
- Losartan: 100mg
- Dược lý
- Dược lực học
Losartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Ngoài việc kiểm soát chỉ số huyết áp trên người bệnh tăng huyết áp, Losartan còn giúp da ngừa nguy cơ đột quỵ gặp phải ở người bị phì đại thất trái hoặc những người có chỉ số huyết áp tăng cao. Tỷ lệ gắn của Losartan với AT1 so với AT2 được cho cao hơn AT2 khoảng gần 1000 lần. Khi vào cơ thể Losartan ngăn chặn sự gắn kết angiotensin II gây giãn cơ trơn mạch máu, hạ huyết áp.
Dược động học
Hấp thu: Losartan hấp thu chỉ khoảng 1/3 khi dùng đường uống. Thời gian Losartan đạt nồng độ tối đa khoảng 1 giờ. Nồng độ hấp thu thuốc bị giảm khi có sự xuất hiện của thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của Losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó lần lượt là 34,4±17,9L và 10,3±1,1L. Tỷ lệ Losartan gắn với protein huyết tương là 98,6-98,8%..
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Losartan bài tiết qua nước tiểu, phân. Thời gian bán thải của Losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là 1,5-2,5 giờ và 6-9 giờ.
- Quá liều
- Khi sử dụng thuốc quá liều so với quy định bệnh nhân có thể sẽ xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, hạ huyết áp. Lúc này bệnh nhân cần được đưa đến các cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.