- Công dụng/Chỉ định
- Viên nén Haiblok 5mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 5mg (1 viên)/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng trước hoặc sau bữa ăn sáng. Trong trường hợp nhẹ, 1 viên/ngày là đủ. Phần lớn bệnh nhân có thể kiểm soát bằng cách dùng 2 viên/ngày; một số ít trường hợp có thể cần đến liều 4 viên/ngày. Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận giai đoạn cuối hoặc rối loạn chức năng gan nặng, liều tối đa là 2 viên/ngày.
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Viên nén Haiblok 5mg ở bệnh nhân với:
Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp làm tăng lực co cơ bằng đường tĩnh mạch, sốc do tim, bloc nhĩ – thất độ 2 hoặc 3 (không có máy tạo nhịp tim), bloc xoang nhĩ, nhịp tim chậm < 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu 100mmHg), giai đoạn cuối của bệnh tách nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
Hội chứng suy nút xoang, hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
U tế bào ưa crom chưa được điều trị.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Quá mẫn cảm với bisoprolol.
- Thận trọng
- Phụ nữ có thai: Bisoprolol có thể gây tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi. Nên tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Theo dõi lưu lượng máu tử cung – nhau và tăng trưởng thai là cần thiết.
Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên cho con bú trong khi đang dùng bisoprolol.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Bisoprolol có thể gây tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi. Nên tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Theo dõi lưu lượng máu tử cung – nhau và tăng trưởng thai là cần thiết.
Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên cho con bú trong khi đang dùng bisoprolol.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Viên nén Haiblok 5mg có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc dùng cùng với rượu.
- Tác dụng không mong muốn
- Hay gặp: Cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón.
Ít gặp: Yếu cơ và có cứng, nhịp chậm, rối loạn kích thích nhĩ – thất, suy tim nặng hơn, hạ huyết áp thể đứng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
Hiếm gặp: Ác mộng, do giác, phản ứng quá mẫn (ngứa, đỏ bừng mặt, nổi ban), tăng enzym gan (ALAT, ASAT, viêm gan), tăng triglycerid, giảm thính giác, viêm mũi dị ứng, giảm lượng nước mắt (cần xem xét khi sử dụng kính sát tròng).
Các trường hợp riêng lẻ: Viêm kết mạc, thuốc chẹn β có thể làm bệnh vảy nến khởi phát hoặc nặng thêm, gây ra ban dụng vảy nến, rụng tóc.
- Tương tác thuốc
- Phối hợp không được khuyến cáo: Chất đối kháng calci, clonidin, chất ức chế MAO (trừ các chất ức chế MAO -β).
Phối hợp cần thận trọng: Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramid, quinidin), nhóm III (amiodaron), các thuốc giống phó giao cảm, thuốc chẹn B khác, insulin, các thuốc trị đái tháo đường, thuốc gây mê, glucosid digitalis, dẫn xuất ergotamin, thuốc giống giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazolin, thuốc trị tăng huyết áp khác, rifampicin.
- Thành phần
- Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa: Bisoprolol hemifumarat 5mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, natri starch glycolat, silicified cellulose vi tinh thể, povidon, talc, magnesi stearat, titan dioxid, macrogol poly (vinylalcohol) grafted copolymer, FDC yellow no. 10 Al-lake, FDC yellow no. 6 Al lake.
- Dược lý
- Dược lực học
Bisoprolol là thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, giúp giảm huyết áp bằng cách ức chế hoạt động của beta-adrenergic receptor tại tim và mạch máu.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và có khả năng gắn kết cao với protein huyết thanh. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và được bài tiết qua nước tiểu.
- Quá liều
- Nếu quá liều, triệu chứng có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hoặc suy tim nặng hơn. Xử trí bằng cách ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô, thoáng mát, dưới 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì của sản phẩm