lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/ddf8a06ae551401ca15cc34d06c2f2e4.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/b7d93450792143bfb6b336be4f20ba1c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/3a29ed6ed43d430184b3fe77db05849f.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị tăng huyết áp Losapin 100mg SPM hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Ðiều trị tăng huyết áp: Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Thương hiệu
S.P.M
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Ðiều trị tăng huyết áp: Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Liều khởi đầu thông thường: 50 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (bệnh nhân được điều trị với thuốc lợi tiểu) và bệnh nhân có tiền sử suy gan. Có thể tăng liều đến 100 mg/ngày, uống một hoặc hai lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị
Thận trọng
Không dùng quá liều chỉ định. Không được dùng chung losartan kali với thuốc lợi tiểu giữ kali. Cần theo dõi nồng độ kali trong máu ở người cao tuổi và người suy thận. Hiệu quả và mức độ an toàn của losartan kali chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi. Một số người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với losartan, vì vậy nên khởi đầu với liều thấp hơn. Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn đối với người trên 75 tuổi. Người bị thiếu hụt thể tích tuần hoàn có thể xảy ra tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị. Những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu thấp hơn. Các thay đổi về chức năng thận đã được ghi nhận ở bệnh nhân nhạy cảm được điều trị với losartan. Người có chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin–angiotensin hoặc losartan đã gặp phải tình trạng thiểu niệu và/hoặc nitrogen máu tiến triển. Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng. Đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, dùng thuốc ức chế men chuyển hóa hoặc losartan có thể làm tăng nitrogen urea máu hoặc creatinine huyết thanh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin–angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Khi cần dùng phải tham khảo ý kiến của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có một lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc tồn tại trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người điều khiển xe máy nên tránh những hoạt động trên nếu có phản ứng phụ như choáng váng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 Tim mạch: Hạ huyết áp. Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng. Nội tiết–chuyển hoá: Tăng kali huyết. Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu. Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit. Cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ. Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao). Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A–V độ II, đánh trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. Da: Rụng tóc viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. Nột tiết–chuyển hoá: Gout. Tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. Sinh dục–tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm. Gan: Tăng nhẹ các xét nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin. Cơ xương: Dị cảm, rung, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát, nhức mắt. Tai: Ù tai. Thận: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinine hoặc urea. Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. Toát mồ hôi. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với cimetidine có thể làm tăng nồng độ losartan kali trong huyết thanh. Dùng đồng thời với phenobarbital có thể làm giảm nồng độ losartan kali và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết thanh. Có thể làm tăng nhẹ nitrogen urea máu, creatinine huyết thanh, bilirubin huyết thanh hoặc men gan
Thành phần
Losartan
Dược lý
Dược lực học Angiotensin II làm co mạch, kích thích tiết aldosterone và là thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Cả losartan và chất chuyển hóa acid carboxylic còn hoạt tính đều ngăn chặn tác dụng làm co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II bằng cách ức chế ACE, là enzyme chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II và xúc tác cho sự thoái hóa bradykinin. Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, là một chất đối kháng thụ thể (type AT1) angiotensin II. Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzyme chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh. Đó là hormone kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin–angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosterone. Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (ví dụ: Cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điều hòa tim mạch hay không. Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan. Dược động học Hấp thu: Losartan kali được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng của losartan kali khoảng 33%. Nồng độ đỉnh trung bình trong máu của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đạt lần lượt trong khoảng 1 giờ và 3–4 giờ. Nồng độ tối đa trong máu của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính bằng nhau. Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Nghiên cứu ở chuột chỉ ra rằng losartan đi qua hàng rào máu não rất kém. Chuyển hoá: Khoảng 14% liều uống của losartan được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Quá liều
Điều trị triệu chứng
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà