lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/QUINERIL_5_9fac0aba1c.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị tăng huyết áp QUINERIL 5 hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Bệnh nhân tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid). Bệnh nhân suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
Thương hiệu
Medisun
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Bệnh nhân tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid). Bệnh nhân suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. - Liều dùng Điều trị tăng huyết áp Liều khởi đầu: Ở người không dùng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu thông thường của quinapril là 10 mg, mỗi ngày một lần. Ở người từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu là 2,5 ng, mỗi ngày một lần. Ở người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiêu từ trước, liều khởi đầu của quinapril là 5 mg mỗi ngày. Với một số người có thể bị hạ huyết áp mạnh khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế ACE, liều đầu tiên nên bắt đầu lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh, nhưng thường chậm, sau những khoảng thời gian ít nhất 2 tuần. Liều duy trì: Thông thường là 20-40 mg một ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể dùng đến 80 mg một ngày. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm một thuốc lợi tiêu không giữ kali. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Để giảm nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở người đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril. Sau đó, nếu dùng một mình quinapril không kiểm soát đầy đủ được huyết áp, có thể dùng lại thuốc lợi tiêu một cách thận trọng. Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, dùng liều khởi đầu 2,5 mg quinapril một ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ổn định.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Người mang thai. Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân nặng.
Thận trọng
Chưa có dữ liệu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không được sử dụng thuốc trong thai kỳ. Phải ngừng dùng thuốc này càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai. Thời kỳ cho con bú: Có một lượng nhỏ quinapril bài tiết vào sửa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc trong trường hợp này.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100 Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra trong tuần điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc. Nhức đầu. Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu). Tăng kali máu (2 5,8 mmol/l) gặp ở khoảng 2% người bệnh dùng quinapril, nhưng ít hơn 0,1% người bệnh phải ngừng điều trị vì tăng kali máu. Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100 Tim mạch: Tụt huyết áp (đặc biệt sau liều khởi đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm thể tích máu, hoặc ở người suy tim sung huyết), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngù, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm. Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón. Da: Ban da, ngửa. Sinh dục: Liệt dương. Cơ - xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ. Mắt: Giảm thị lực, rồi loạn thị giác. Khác: Sốt, mệt, suy nhưoc, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huyết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim. Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa. Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát. Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ. Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận. Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin. Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu. Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi bị phù mạch với các triệu chứng sưng hạn chế ở mặt, niêm mạc, môi và chân tay, chỉ cần ngừng thuốc, thường không phải điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin H1, có thể làm giám các triệu chứng. Khi phù mao mạch xuất hiện ở khí quản, mặt, lưỡi hoặc cổ họng thì phải điều trị cấp cứu như sau: Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh vào bệnh viện. Tiêm ngay dưới da 0,3 - 0,5 ml dung dịch adrenalin 1%. Tiêm tĩnh mạch hydrocortison. Xử trí hạ huyết áp nghiêm trọng: Nếu xảy ra tụt huyết áp khi dùng thuốc, cần đặt người bệnh nằm ngừa, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu hạ huyết áp có triệu chứmg rối loạn huyết động thi cần giảm liều hoặc ngừng quinapril hoặc thuốc lợi niệu. Nếu tăng nồng độ nitrogen ure máu (BUN) và creatinin máu cần giảm liều thuốc ức chế ACE và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Thành phần
Quinapril 5mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Quinapril là tiền dược, không có hoạt tính dược lý. Quinapril được chuyển thành chất có hoạt tính là quinaprilat. Enzym chuyển angiotensin (ACE) có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II - một chất gây co mạch. Đồng thời, angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận bài tiết aldosteron, làm tăng tái hấp thu natri và nước ở thận. Do ức chế hoạt tính của ACE, quinapril làm giảm sự tạo thành angiotensin II và giảm aldosteron. Ngoài tác dụng trên, các ACEi còn ngăn cản giáng hóa bradykinin - một peptid gây giãn mạch mạnh. Kết quả là quinapril làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm giữ natri và nước, làm hạ huyết áp. Tuy nhiên, do làm giảm bài tiết aldosteron, quinapril có thể gây tăng nhẹ kali máu, đồng thời nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân gây một số ADR của các ACEi (ho khan). Động lực học Hấp thu: Sau khi uống, quinapril được hấp thu khoảng 60%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ; tác dụng bắt đầu trong vòng 1 giờ, đạt tác dụng đỉnh sau 2-4 giờ, thời gian tác dụng kéo dài 24 giờ. Phân bố: Khoảng 97% quinapril hoặc quinaprilat gắn với protein huyết tương. Quinapril và quinaprilat không qua hàng rào máu não. Qua nhau thai ở chuột. Có một lượng nhỏ quinapril được phân bố vào trong sữa mẹ. Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, quinapril được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất có hoạt tính chính là quinaprilat (khoảng 38% liều uống) và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Thải trừ: Quinapril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân dưới 3 dạng: quinaprilat, các chất chuyển hóa khác và dạng thuốc không biến đổi. Thời gian bán thải của quinapril là 0,8 giờ và của quinaprilat là 3 giờ
Quá liều
Không có đủ số liệu về quá liều quinapril ở người. Hầu hết biểu hiện lâm sàng là các triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng. Điều trị quá liều bao gồm làm tăng thể tích máu, điều trị mất nước và mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có rất ít tác dụng thái trừ quinapril và quinaprilat. Angiotensin II có thể dự doán như là giải độc - đối kháng đặc hiệu trong điều trị quá liều quinapril, nhưng chỉ có thể dùng trong một số nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết của quinapril là do giãn mạch và giảm thể tích máu, nên điều trị quá liều quinapril bằng truyền dung dịch natri clorid 0,9 % (nước muối sinh lý). Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà