lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/58511877a7f7409ba453c0350dd01957.png
https://cdn.medigoapp.com/product/fe1e5864f9604250a4fd554e16f1f7eb.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/2777b1ee83fd41f280116e27168e4f23.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị tăng huyết áp Triplixam 10mg/2.5mg/5mg hộp 1 lọ 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 lọ 30 viên
Công dụng
Thuốc Triplixam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Thương hiệu
Servier
Nước sản xuất
Pháp
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Triplixam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Triplixam dùng đường uống, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn. Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu. Liều dùng Một viên mỗi ngày. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần. Các đối tượng bênh nhân đặc biệt Bệnh nhân suy thận Ở bệnh nhân suy thận nặng, suy thận vừa, chống chỉ định với Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg. Bệnh nhân suy gan Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của arnlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập. Bệnh nhân lớn tuổi Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận. Trẻ em Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố, hiện chưa có dữ liệu. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Triplixam chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân lọc thận. Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị. Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút). Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó. Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn. Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai. Đang cho con bú. Bệnh não do gan gây ra. Suy gan nặng. Hạ kali huyết. Hạ huyết áp nặng. Sốc (bao gồm sốc tim). Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ). Suy tim huyết động không ôn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 6 ml/phút/1,73 m2).
Thận trọng
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, được liệt kê dưới đây, nên được áp dụng trong phối hợp liều cố định của Triplixam Giảm bạch cầu trung tính/Mắt bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu Giảm bạch cầu trung tính/mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. Quá mẫn/Phù mạch Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo hiểm gặp trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, bao gồm perindopril. Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm Ức chế enzym chuyển dạng angiotensin nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng đã được điều trị giải mẫn cảm, và tránh sử dụng ở những bệnh nhân đang dùng miễn dịch trị liệu. Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) Có thể tránh được các phản ứng phản vệ này bằng cách tạm thời ngừng đùng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước mỗi lần lọc loại. Bệnh nhân thẩm tích máu Trên các bệnh nhân này, nên xem xét sử dụng loại màng thấm tích máu khác hoặc sử dụng thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Triplixam không được khuyến cáo trong sử dụng thai kỳ đầu. Chống chỉ định trong thai kỳ thứ hai và thứ ba. Thời kỳ cho con bú Triplixam được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Cần quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng điều trị với Triplixam.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc biệt khi khởi trị.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Triplixam, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Choáng váng, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, loạn vị giác. Mắt: Suy giảm thị giác. Thính giác: Ù tai. Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp. Hô hấp: Ho, khó thở. Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn ói. Rối loạn khác: Ngứa, phát ban, đau cơ, suy nhược,… Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Nhiễm trùng: Viêm mũi. Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin. Miễn dịch: Quá mẫn. Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu, hạ natri máu. Tâm thần: Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ. Thần kinh: Buồn ngủ, giảm cảm giác. Tim: Đánh trống ngực, tim nhanh. Rối loạn khác: Khô miệng, nổi mày đay, phù mạch, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, đau ngực, cảm giác khó chịu,… Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Phối hợp không được khuyến cáo Perindopril/indapamid với lithi: Tăng có hồi phục nồng độ Lithi huyết thanh và độc tính. Perindopril và aliskiren: Tăng biến cố tim mạch và tử vong. Perindopril với thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng tác dụng có hại. Perindopril với estramustin: Tăng tác dụng có hại. Perindopril với thuốc giữ kali: Tăng kali máu quá mức. Amlodipin với dantrolene: Nguy cơ biến cố rung thất, tăng kali máu. Amlodipin với bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng, nguy cơ hạ huyết áp. Phối hợp cần thận trọng đặc biệt Perindopril/indapamid với baclofen: Tăng hiệu quả hạ huyết áp. Perindopril/indapamid với NSAID: Nguy cơ giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng tác dụng có hại. Perindopril với thuốc đái tháo đường: Tăng nguy cơ hạ đường huyết. Perindopril với thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali: Nguy cơ rõ ràng về tăng kali máu. Indapamid với thuốc gây xoắn đỉnh: Nguy cơ biến cố loạn nhịp tim tăng lên. Indapamid glycoside trợ tim: Tăng độc tính. Amlodipin với thuốc cảm ứng CYP3A4: Có thể giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương.
Thành phần
Thành phần dược chất: 6.790 mg perindopril tương đương 10mg perindopril arginin, 2,5mg indapamid và 6.935mg amlodipin besilat tương đương với 5mg amlodipin. Thành phần tá dược: - Viên nhân: Hợp chất tinh bột canxi carbonat: Canxi carbonat 90%, tinh bột ngô tiền gelatin hóa 10%, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), magnesi stearat (E572), silic dioxyd keo khan, tinh bột tiền gelatin hóa. - Màng bao: Glycerol (E422), hypromellose 6mPa.s (E464), macrogol 6000, magnesi stearat (E572), titan dioxyd (E171
Dược lý
Dược lực học Là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Muối perindopril arginin là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipin là thuốc ức chế dòng ion calci thuộc nhóm dihydropyridin. Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Thêm vào đó, sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này. Dược động học Uống đồng thời perindopril indapamid và amlodipin không làm thay đổi các đặc tính dược động học so với uống riêng từng thành phần. Perindopril Hấp thu Perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Để đảm bảo sinh khả dụng, nên uống perindopril arginin một lần trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn. Phân bố Thể tích phân bố của perindoprilat dang tự do khoảng 0,2 L/kg. Tỷ lệ liên kết của perindoprilat với protein huyết tương là 20%. Chuyển hóa Perindopril là một tiền thuốc. 27% liều uống perindopril hấp thu vào tuần hoàn chung dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Thải trừ Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải của dạng tự do là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày. Indapamid Hấp thu Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở người khoảng một giờ sau khi uống thuốc. Phân bố Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 79%. Chuyển hóa và thải trừ Thời gian bán thải dao động trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình là 18 giờ). Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70 % liều uống) và qua phân (22 %). Amlodipin Hấp thu Sau khi uống ở mức liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh đạt được từ 6 - 12 giờ. Phân bố Thể tích phân bố khoảng 21 L/kg, 97,5% amlodipin trong máu liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa Amlodipin được chuyển hóa hóa mạnh ở gan. Thải trừ Thời gian bán thải thải trừ khỏi huyết tương khoảng 35 - 50 giờ và do đó có thể sử dụng thuốc liều một lần trong ngày.
Quá liều
Không có thông tin về quá liều Triplixam ở người.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc và vỉ thuốc.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà