lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/aspirin_81_vidipha_cr_600x500_874628e07d.jpeg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ Aspirin 81mg (VIDIPHA) hộp 50 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tim mạch
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
aspirin
Dạng bào chế
hộp 50 vỉ x 10 viên
Công dụng
Được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này
Thương hiệu
Vidipha
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống Liều uống: Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 1-2 viên/ngày
Chống chỉ định
- Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. - Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan
Thận trọng
- Cẩn thận trong khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. - Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và glucocorticoid. - Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan sát xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. - Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin, điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai. - Phụ nữ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ,nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: - Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột - Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi - Da: ban, mày đay - Huyết học: thiếu máu tan máu - Thần kinh - cơ và xương: yếu cơ - Hô hấp: khó thở - Khác: sốc phản vệ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời aspirin làm giảm nồng độ indomethacin, naproxen và fenoprofen - Tương tác của aspirin với wafarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfunylurea, phenytoin, acid valproid làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. - Tương tác khác của aspirin gồm có sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicillin từ dịch não - tủy vào máu. - Aspirin làm giảm tác dụng của các thuốc làm giảm acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol
Thành phần
Hoạt chất chính: Acid acetylsalicylic 81 mg Tá dược: Starch 1500, H.P.M.C, bột talc, titan oxyd, dầu thầu dầu, màu quinolin lake
Dược lý
Acid acetylsalicylic ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin sau khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy, acid acetylsalicylic ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Acid acetylsalicylic còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong suy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mãn tính, suy tim, suy gan hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của acid acetylsalicylic có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.
Quá liều
Triệu chứng quá liều: Ngộ độc salicylat mạn tính nhẹ, hoặc ngộ độc salicylic, thường chỉ xảy ra sau khi sử dụng lặp đi lặp lại liều lớn. Các triệu chứng bao gồm chóng mặt, ù tai, điếc, đổ mồ hôi, buồn nôn và ói mửa, nhức đầu, lú lẫn và có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều. Các triệu chứng của nhiễm độc nặng và nhiễm độc cấp tính sau khi quá liều bao gồm tăng thông khí phổi, sốt, bồn chồn, ceton huyết, nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa. Trầm cảm của thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp cũng có thể xảy ra. Ở trẻ em: thường xảy ra buồn ngủ và toan chuyển hóa, hạ đường huyết có thể trở nên nghiêm trọng. Xử trí: Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống, liều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh cân bằng acid - bazo, điều trị chứng tích ceton, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ salicylat 500 ml (50 mg trong 100 ml) trong 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài, nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid,cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa). Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà