- Công dụng/Chỉ định
- Monithin 30ml được sử dụng để điều trị các bệnh lý về da như:
Mụn trứng cá: Monithin giúp làm giảm viêm và vi khuẩn gây mụn, từ đó làm dịu các nốt mụn và ngăn ngừa sự hình thành mụn mới.
Một số bệnh lý về da khác: Monithin cũng có thể được sử dụng để điều trị viêm nang lông, viêm da.
- Liều lượng và cách dùng
- Trước khi bôi thuốc Monithin 30ml, hãy rửa sạch và lau khô vùng da cần điều trị.
Lắc đều lọ thuốc Monithin 30ml. Dùng tăm bông hoặc đầu ngón tay sạch chấm một lượng thuốc vừa đủ và bôi một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương và thoa đều lên toàn bộ vùng da cần điều trị.
Tần suất sử dụng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định, thường là 1-2 lần/ngày.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của cơ thể với thuốc, theo chỉ định của bác sĩ.
- Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với chế phẩm có chứa Clindamycin hoặc Lincomycin
Tiền sử viêm ruột khu trú hoặc viêm loét đại tràng
Tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh
- Thận trọng
- Dùng Clindamycin dù đường uống, tiêm hay bôi ngoài da, đều tiềm ẩn nguy cơ gây ra viêm đại tràng. Triệu chứng đặc trưng của tình trạng này là: ỉa chảy kéo dài, nghiêm trọng đau bụng dữ dội và có thể kèm theo máu trong phân. Trong một số trường hợp, viêm đại tràng do clindamycin có thể tiến triển thành viêm đại tràng giả mạc, đe dọa tính mạng.
Nguyên nhân chính gây ra viêm đại tràng liên quan đến clindamycin là sự phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile trong đường ruột. Độc tố của vi khuẩn này gây tổn thương niêm mạc đại tràng, dẫn đến các triệu chứng trên. Để chẩn đoán chính xác, bác sĩ có thể chỉ định nội soi đại tràng và xét nghiệm phân.
Khi xuất hiện các triệu chứng tiêu chảy, bệnh nhân nên ngừng sử dụng clindamycin và thông báo ngay cho bác sĩ.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thai kỳ: Chưa có đủ nghiên cứu về việc sử dụng clindamycin trong 3 tháng đầu thai kỳ, sử dụng Monithin 30ml khi thật cần thiết.
Cho con bú: Clindamycin có thể đi vào sữa mẹ và gây ra các vấn đề tiêu hóa cho trẻ sơ sinh, cân nhắc trước khi sử dụng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng Monithin 30ml, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: ngứa, khô da, phát ban hoặc cảm giác châm chích, bong tróc hoặc tiết nhiều dầu
- Tương tác thuốc
- - Aminoglycoside (in vitro) Kháng lại hoạt tính kháng sinh của aminoglycoside
- Diphenoxylat, Loperamid, Opiat Làm trầm trọng thêm viêm đại tràng
- Erythromycin Giảm hiệu quả của cả hai thuốc
- Hỗn dịch kaolin-pectin Giảm hấp thu Clindamycin
- Thuốc phong bế thần kinh cơ Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh cơ
- Thuốc tránh thai đường uống Giảm hiệu quả của thuốc tránh thai
- Vắc xin thương hàn Giảm hiệu quả của vắc xin
- Thành phần
- Mỗi ml dung dịch Monithin 30ml có chứa 10mg Clindamycin (dưới dạng clindamycin phosphate)
- Dược lý
- Dược lực học
Clindamycin thuộc nhóm Lincosamid, là một kháng sinh bán tổng hợp dẫn xuất của Lincomycin lấy từ môi trường nuôi cấy Streptomyces Lincolnensis.
Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy theo nồng độ thuốc đạt được ở vị trí nhiễm khuẩn và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với thuốc. Clindamycin palmitat hydroclorid và Clindamycin phosphat không có hoạt tính cho tới khi được thủy phân nhanh in vivo thành Clindamycin tự do có hoạt tính.
Clindamycin ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, tác dụng chính là ức chế sự tạo thành các liên kết peptid. Vị trí tác dụng của Clindamycin cũng giống vị trí tác dụng của erythromycin, lincomycin và cloramphenicol.
Động lực học
Hấp thu: Clindamycin bền vững trong môi trường acid. Khoảng 90% liều uống của Clindamycin Hydroclorid được hấp thu trong đường tiêu hóa.
Phân bố: Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương. Thuốc khuyếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai; thuốc cũng có xuất hiện trong sữa mẹ và có nồng độ cao trong mật. Trên 90% nồng độ Clindamycin trong vòng tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Clindamycin có thể chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa N-demethyl và sulfoxid có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 10% liều được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt tính hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân; số còn lại bài tiết chậm dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính sau vài ngày.
- Quá liều
- Ngộ độc Clindamycin: Thường gây ra các vấn đề về tiêu hóa và dị ứng.
Điều trị: Chủ yếu là điều trị hỗ trợ, bao gồm truyền dịch, theo dõi điện tâm đồ và điều trị các triệu chứng.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm