- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Acantan 8 được chỉ định sử dụng trong điều trị: Tăng huyết áp.
Suy tim.
- Liều lượng và cách dùng
- Tăng huyết áp ở người lớn
Liều khởi đầu: 2 viên/lần/ngày.
Thuốc được dùng từ 1-2 lần/ngày với tổng liều là 1-4 viên.
Candesartan thường cho thấy hiệu quả chống tăng huyết áp sau khoảng 2 tuần sử dụng, và giảm huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-6 tuần điều trị.
Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 đến dưới 17 tuổi: Có thể uống 1-2 lần/ngày. Trẻ dưới 50kg: Dùng ½-2 viên/ngày. Liều khởi đầu 1/2-1 viên/ngày. Trẻ trên 50kg: Dùng ½-4 viên/ngày. Liều khởi đầu là 1-2 viên. Không dùng thuốc cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Candesartan có thể được dùng qua đường uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Uống cùng 1 cốc nước. Nuốt nguyên viên thuốc, không nên bẻ hay nghiền nhỏ viên.
- Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Acantan 8 trong trường hợp:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người bị ứ mật.
Phụ nữ có thai giai đoạn thứ 2 và 3.
Suy gan nặng.
- Thận trọng
- Cần chú ý rằng khi sử dụng Acantan 8, có thể xảy ra hiện tượng chóng mặt và mệt mỏi khi lái xe và vận hành máy móc.
Trong trường hợp bệnh nhân có khả năng giảm thể tích nội mạch, suy gan trung bình, cần theo dõi y tế chặt chẽ và xem xét sử dụng liều thấp khi bắt đầu dùng Candesartan.
Thận trọng khi dùng Candesartan 8mg cho các đối tượng: người hẹp động mạch thận, suy thận nặng, suy tim xung huyết nặng và người già.
Có thể xảy ra tăng Kali máu ở người bị suy tim.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyến cáo dùng thuốc trong thai kỳ 3 tháng đầu và chống chỉ định ở 6 tháng cuối.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được cân nhắc, dựa trên sự đánh giá tỷ lệ lợi/hại. Điều này đặc biệt quan trọng trong những tình huống mà việc sử dụng Candesartan là cần thiết để duy trì tính mạng hoặc điều trị một bệnh trầm trọng mà không có phương pháp điều trị an toàn hoặc hiệu quả khác.
Không khuyến nghị sử dụng Candesartan cilexetil trong giai đoạn cho con bú. Thay vào đó, nên sử dụng các phương pháp điều trị thay thế với các lựa chọn an toàn hơn, đặc biệt là trong trường hợp nuôi con sơ sinh hoặc sinh non.
- Tác dụng không mong muốn
- Hô hấp: Ho, giả cúm và nhiễm khuẩn hô hấp trên
Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Toàn thân: Đau lưng, mệt mỏi và phù ngoại vi
Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và nôn.
- Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế chọn lọc COX-2, NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Lithium tăng nồng độ lithium trong máu có hồi phục và nguy cơ độc tính, theo nồng độ lithium trong máu khi phối hợp
- Thành phần
- Thành phần: Mỗi viên thuốc Acantan 8 chứa các thành phần sau:
Candesartan cilexetil..........8mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Candesartan Cilexetil là một tiền chất đối kháng thụ thể angiotensin II tổng hợp, có nguồn gốc từ benzimidazole với hoạt tính hạ huyết áp. Sau khi thủy phân candesartan cilexetil thành candesartan trong quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa, candesartan cạnh tranh có chọn lọc với angiotensin II để gắn vào thụ thể angiotensin II phân nhóm 1 (AT1) trong cơ trơn mạch máu, ngăn chặn sự co mạch qua trung gian angiotensin II và gây giãn mạch. Ngoài ra, sự đối kháng của AT1 ở tuyến thượng thận ức chế tổng hợp và bài tiết aldosterone được kích thích bằng angiotensin II bởi vỏ thượng thận;bài tiết natri và nước tăng, sau đó là giảm thể tích huyết tương và huyết áp.
Candesartan làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng hệ thống renin-angiotensin- aldosterone (RAAS); nó cạnh tranh với angiotensin II để liên kết với phân nhóm thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1) và ngăn ngừa tác dụng làm tăng huyết áp của angiotensin II
- Quá liều
- Những dấu hiệu quá liều Candesartan bao gồm giảm huyết áp, chóng mặt và rối loạn nhịp tim. Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng giảm huyết áp, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ điều trị.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm