lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/IDATRIL_5mg_7d3848d122.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc huyết áp IDATRIL 5mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Idatril 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tăng huyết áp. Suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Idatril 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tăng huyết áp. Suy tim xung huyết giai đoạn ổn định huyết động
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Chỉnh liều tùy theo tuổi và mức độ triệu chứng. Người lớn: 5 - 10mg x 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy thận: Khởi đầu 2,5mg x 1 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển. Bệnh nhân đang sử dụng dextran cellulose sulfat điều trị làm giảm LDL. Bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium.
Thận trọng
Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên. Lưu ý bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị. Cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi sát trong thời gian điều trị, có thể tăng liều dần dần đối với những bệnh nhân sau: Tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, đang điều trị lợi tiểu (đặc biệt là những người đầu điều trị lợi tiểu), cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối. Có thể gây hoa mắt chóng, chóng mặt do giảm huyết áp. Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật. Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù do mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản nhanh chóng gây khó thở. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xảy ra. Nếu thấy có những triệu chứng trên cần ngưng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp điều trị thích hợp. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu về dùng thuốc ức chế men chuyển trong quý 2 đến quý 3 của thai kỳ cho thấy hiện tượng thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Ngoài ra, kèm theo thiểu ối còn thấy hiện tượng co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, thời gian điều trị phải giảm tối thiểu đồng thời theo dõi cẩn thận tình trạng thai và thể tích nước ối. Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, do đó người mẹ đang cho con bú phải ngưng dùng thuốc trong thời kỳ này hoặc ngưng cho con bú khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp, vì vậy thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Idatril 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Không thường xuyên Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan; tăng BUN và creatinin, albumin niệu; hoa mắt, chóng mặt khi đứng, đau đầu; tăng GOT, GPT, AL-P, LDH, bilirubin toàn phần; ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt, tăng kali huyết thanh. Ít gặp Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng. Hiện tượng quá mẫn Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi thấy xuất hiện các triệu chứng trên cần ngừng dùng thuốc ngay. Đôi khi có hiện tượng phát ban, ngứa, khi đó nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Imidapril có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ngoài ra thuốc lợi niệu có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp trong những ngày đầu sử dụng imidapril. Nhiễm độc lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên theo dõi khi dùng cùng lúc với imidapril.
Thành phần
Imidapril 5mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Imidapril là một tiền chất sau khi uống được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester tạo thành imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin mạnh và có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày chỉ cần uống 1 lần. Imidaprilat ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, gây giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch. Dược động học Hấp thu: Imidaprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của imidapril. Sau khi uống liều duy nhất 10mg ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt đỉnh sau 2 giờ, và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi dùng từ 6 - 8 giờ khoảng 15 ng/mL và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ. Phân bố: Imidaprilat được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô. Chuyển hóa - thải trừ: Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong đó imidaprilat là chất có hoạt tính. Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg imidapril ở người khỏe mạnh, khoảng 25,5% liều imidapril được bài tiết vào nước tiểu trong 24 giờ. Tích lũy: Khi uống liên tục 7 ngày, nồng độ imidaprilat trong huyết tương ổn định từ ngày thứ 3 - 5. Không thấy có dấu hiệu tích lũy thuốc. Đối với những người bị giảm chức năng thận thì thời gian bán thải kéo dài hơn và nồng độ imidaprilat trong huyết tương cao hơn.
Quá liều
Biểu hiện thường gặp: Hạ huyết áp. Khi hạ huyết áp nặng, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, đầu ở thấp. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl để làm tăng thể tích máu lưu chuyển.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà