- Công dụng/Chỉ định
- Tăng huyết áp.
Dự phòng cơn đau thắt ngực do cố gắng.
Loạn nhịp nhanh thất, nhịp xoang nhanh.
Giảm nguy cơ tử vong sau nhồi máu cơ tim.
Nhiễm độc cơ tim do cường giáp.
- Liều lượng và cách dùng
- Tăng huyết áp: 400mg/lần/ngày (sáng) hoặc 2 lần/ngày (sáng và tối). Trong hợp tăng huyết áp nặng có thể tăng liều tùy theo đáp ứng trên bệnh nhân.
Dự phòng cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực do gắng sức, loạn nhịp nhanh: 400-800mg/ngày, khởi đầu liều thấp nhất và tăng dần liều.
Điều trị dài hạn sau nhồi máu cơ tim: nên bắt đầu điều trị khoảng 3-21 ngày sau đợt cấp với liều 200mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý khi sử dụng với các đối tượng sau:
Người cao tuổi: liều tối đa 800mg/ngày. Theo dõi chức năng thận thường xuyên, có thể giảm liều khi cần thiết.
Suy thận: cần điều chỉnh lại liều sử dụng.
Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Liều sử dụng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn của bác sĩ hoặc thầy thuốc.
Tuyệt đối không tự ý điều chỉnh liều hoặc bỏ liều khi chưa được sự cho phép.
- Chống chỉ định
- Sốc tim.
Huyết áp thấp.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kì.
Block nhĩ thất độ 2,3.
Suy tim sung huyết.
Đau thắt ngực thể Prinzmetal.
Dừng thuốc đột ngột cho bệnh nhân đang điều trị đau thắt ngực.
- Thận trọng
- Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Sectral 200mg, nếu có thắc mắc nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn.
Đối với bệnh nhân suy thận cần tính toán điều chỉnh lại liều sử dụng Sectral 200mg cho bệnh nhân do tình trạng suy thận sẽ làm giảm khả năng thải trừ Atenolol khỏi cơ thể, tăng nồng độ thuốc trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ và độc tính.
Trong trường hợp quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để nhận được những tư vấn cũng như những biện pháp xử lí kịp thời đến từ các nhân viên y tế.
Tránh trường hợp quên liều, nếu quên liều, uống sớm nhất có thể. Nếu gần tới giờ uống tiếp tiếp
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Sử dụng với liều lượng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc:
Mệt mỏi.
Chóng mặt, đau đầu.
Đổ mồ hôi và lạnh chi.
Rối loạn tiêu hóa.
Khó thở.
Dị ứng: nổi ban da, ngứa.
Hạ đường huyết.
Co cứng cơ, yếu cơ.
Khi gặp những phản ứng không tốt cho sức khỏe thì bệnh nhân hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ để chuyển hướng điều trị kịp thời cũng như khắc phục tình trạng hiện tại.
- Tương tác thuốc
- Một số thuốc có khả năng tương tác với Sectral 200mg khi sử dụng cùng:
Thuốc chẹn kênh Calci: Verapamil Diltiazem.
Floctafenine.
Sultopride.
Reserpine.
Clonidine..
Amiodarone.
Thuốc chống loạn nhịp: Quinidin.
Thuốc gây mê.
NSAIDS.
Người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách tất cả những loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng Sectral 200mg
- Thành phần
- Acebutolol 200 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Dược lý
- Acebutolol thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc thụ thể β1 – Adrenergic, ít có khả năng tác động trên thụ thể β2 - Acebutolol làm giảm nhịp và sức co bóp của cơ tim từ đó làm giảm nhu cầu oxy tiêu thụ của cơ tim, tăng tưới máu tới các vùng sâu của tim nên có hiệu quả tốt trong trường hợp tăng huyết áp, một số thể đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm