lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/agiroxi_0822bd5056.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh AGIROXI 150 hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng
Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng Campylobacter. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng do với penicilin.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng Campylobacter. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng do với penicilin.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày. Trẻ em: Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. - Theo cân nặng: 6 - 11 kg: 25 mg, uống 2 lần/ngày. 12 - 23 kg: 50 mg, uống 2 lần/ngày. 24 – 40 kg: 100 mg, uống 2 lần/ngày. - Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi. - Suy gan nặng: Phải giảm liễu bằng 1/2 liều bình thường. - Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid. Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin. - Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng. Không phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Thận trọng
Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh. + Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầu thượng vị, tiêu chảy. Ít gặp. 1/1000 ADR < 1/100 Phản ứng quá mẫn; Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. - Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. - Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm). Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng điều trị. – Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị. Không còn tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống. - Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương. nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng. - Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh. - Không nên phối hợp với bromocriptin và raxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Thành phần
Thành phần: Roxithromycin....150mg Tá dược vđ 1 viên. (Microcrystalline cellulose, Talc, Sodium croscarmellose, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80).
Dược lý
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vì khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin,Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt Nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn. Kháng thuốc macrolid phát triển là do sử dụng ngày càng nhiều các kháng sinh nhóm này. Và đây cũng là lý do nên hạn chế sử dụng roxithromycin ở Việt Nam.
Quá liều
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà