- Công dụng/Chỉ định
- Dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở nhiều mức độ do các chủng vi khuẩn nhậy cảm gây ra. Người lớn và trẻ vị thành liên: Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng. Viêm amidan. Viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mãn. Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm nang lông,Áp xe dưới da, Viêm da mủ mạn tính. Nhiễm khuẩn đường sinh dục tiết liệu. Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính do các chủng Haemophilus ,Streptococcus... Viêm họng, Viêm Amidan. Viêm da và mô mềm không biến chứng.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Dạng bột pha hỗn dịch uống
- Tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhiễm trùng là 14mg/ kg, tăng tới liều tối đa là 600mg/ ngày. Liều 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều 2 lần/ ngày, tuy nhiên nên dùng liều 2 lần/ ngày cho bệnh nhiễm trùng da. Dạng bột pha hỗn dịch có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều cụ thể cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin <30ml/ phút, liều tối đa là 300mg, 1 lần/ ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
- Thận trọng
- Trước khi dùng Cefdinir, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với cefdinir hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào như cefaclor (Ceclor) hoặc cephalexin (KEFLEX), penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là probenecid (Benemid, Probalan) và các vitamin. Lưu ý rằng các thuốc kháng a-xít có chứa magiê hay nhôm và các sản phẩm có chứa sắt làm giảm tác dụng của cefdinir, hãy sử dụng cefdinir 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng a-xít hoặc các sản phẩm chứa sắt. Nói với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị viêm đại tràng, bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ < 6 tháng tuổi.
- Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ.
- Tác dụng không mong muốn
- Đau dạ dày, nôn, ăn mất ngon, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi, phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, mắt, môi, lưỡi, tay và chân, khó thở hoặc khó nuốt. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo
- Thành phần
- Cefdinir.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2 - 30°C. Tránh để đông lạnh.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất