lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh AMK 625mg hộp 2 vỉ x 5 viên

Thuốc kháng sinh AMK 625mg hộp 2 vỉ x 5 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Số đăng ký:VN-10135-10
Nước sản xuất:Thái Lan
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AMK 625mg

Amoxicillin 500mg
Clavulanic acid 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của AMK 625mg

Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi.
Nhiễm trùng đường tiểu.
Nhiễm trùng phụ khoa.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng xương khớp.
Nhiễm trùng răng miệng.

3. Liều lượng và cách dùng của AMK 625mg

Cách dùng: AMK 625mg dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em: liều chính xác được tính dựa trên trọng lượng trẻ, còn phụ thuộc mức độ nặng của sự nhiễm trùng, liều dùng cho trẻ dưới 40 kg là 20-45 mg/kg (liều tính dựa trên thành phần amoxicillin), chia liều ra mỗi 8-12 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: (tùy mức độ nhiễm trùng) 1 viên AMK 625 mg x 2-4 lần mỗi ngày, 1 viên AMK 1 g x 2 lần mỗi ngày.
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng: (ClCr từ 10 đến 30 mL/ phút) liều dùng nên điều chỉnh một cách tương xứng hoặc kéo dài thời gian giữa hai liều, ở bệnh nhân bí tiểu (ClCr nhỏ hơn 5 mL/ phút) thời gian giữa hai liều là 48 giờ hoặc nhiều hơn.

4. Chống chỉ định khi dùng AMK 625mg

Bệnh nhân mẫn cảm với amoxicillin, acid clavulanic và kháng sinh nhóm penicillin.

5. Thận trọng khi dùng AMK 625mg

Sử dụng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Với bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận, liều dùng nên giảm một cách tương xứng hoặc kéo dài thời gian giữa hai liều.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Chưa có bằng chứng về tác dụng gây quái thai. AMK có thể sử dụng trong thời gian mang thai nếu có chỉ định rõ ràng. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều tiết ra sữa mẹ một lượng nhỏ. Nên sử dụng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: có thể liên quan tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết rất ít vào sữa mẹ. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, chưa có tác dụng bất lợi nào lên trẻ bú mẹ. Có thể dùng trong thời gian cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu. Tuy nhiên tác dụng không mong muốn (dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường nhẹ.
Tác dụng phụ thường gặp là rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, chán ăn, đầy hơi và khó tiêu).
Những tác dụng phụ này sẽ giảm tối thiểu khi uống thuốc khi bụng no.
Phản ứng da có thể xảy ra.
Sự tăng men gan hiếm khi xảy ra.
Vàng da ứ mật, viêm gan, viêm thận mô kẽ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra.

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenecid có thể làm tăng nồng độ của amoxicillin. Amoxicillin làm tăng hiệu quả của tác nhân chống đông máu. Hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống có thể bị giảm khi dùng chung với AMK.

10. Dược lý

Dược lực học
Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp (nhóm beta – lactam) ức chế 1 hoặc nhiều enzyme (protein gắn penicillin, PBPs) trong quá trình tổng hợp peptidoglycan vi khuẩn, là thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Do đó dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào, sau đó là sự ly giải và chết tế bào.
Amoxicillin dễ bị thoái hóa do beta – lactamase sản sinh bởi vi khuẩn kháng và do đó phổ hoạt động của amoxicillin đơn không gồm các vi khuẩn sản xuất ra các enzyme này.
Acid clavulanic là một beta – lactam có cấu trúc liên quan penicillin. Nó làm bất hoạt một số enzyme beta – lactamase do đó ngăn cản sự bất hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn không tạo ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích về mặt lâm sàng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm:
Gram dương hiếu khí: Bacillus anthracis, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Nocardia asteroides, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus spp. (vi khuẩn β tan máu khác), Staphylococcus aureus (nhạy với methicillin), Staphylococcus saprophyticus (nhạy với methicillin), tụ cầu khuẩn không có enzyme coagulase (nhạy với methicillin).
Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Helicobacter pylori, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella multocida, Vibrio cholerae.
Khác: Borrelia burgdorferi, Leptospira icterohaemorrhagiae, Treponema pallidum.
Gram dương kỵ khí: Clostridium spp., Peptococcus niger, Peptostreptococcus magnus, Peptostreptococcus micros, Peptostreptococcus spp.
Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis, Bacteroides spp., Capnocytophaga spp., Eikenella corrodens, Fusobacterium nucleatum, Fusobacterium spp., Porphyromonas spp., Prevotella spp.
Vi khuẩn có thể kháng thuốc:
Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp., Corynebacterium spp., Enterococcus faecium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.
Vi khuẩn đã kháng thuốc:
Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia, Yersinia enterocolitica, Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetii, Mycoplasma spp.
Dược động học
Hấp thu: Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả 2 đều hấp thu tốt và nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic sau uống khoảng 70%. Đặc tính của 2 hoạt chất trong huyết tương là như nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh của mỗi hoạt chất là gần 1 giờ.
Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin toàn phần trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến của amoxicillin khoảng 0,3 – 0,4 L/kg và acid clavulanic khoảng 0,2 L/kg.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, cả 2 hoạt chất đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, hoạt dịch, dịch màng bụng, mật, mủ. Amoxicillin không phân bố nhiều trong dịch não tủy. Amoxicillin, acid clavulanic qua được nhau thai và sữa mẹ (ít).
Chuyển hóa: Amoxicillin thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt (lượng tương đương 10 – 25% liều ban đầu). Acid clavulanic chuyển hóa nhiều ở người, thải qua nước tiểu và phân dưới dạng CO2 trong khí thở ra.
Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chính qua thận, acid clavulanic thải trừ qua cả thận và ngoài thận. Thuốc có thời gian bán thải trung bình 1 giờ và độ thanh thải toàn thân trung bình khoảng 25 L/giờ. 50 – 85% amoxicillin, 27 – 60% acid clavulanic thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Acid clavulanic được thải nhiều nhất sau 2 giờ đầu uống thuốc.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngộ độc AMK hầu như không xảy ra.
Tuy nhiên, nếu uống nhiều viên có thể gây ra hiện tượng lo âu, mất ngủ, chóng mặt. Cách xử lý là điều trị triệu chứng. Amoxicillin có thể loại ra bằng cách thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0