lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh AMPICILLIN MKP 500 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh AMPICILLIN MKP 500 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ampicilin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-25878-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AMPICILLIN MKP 500

Ampicillin trihydrate tương đương Ampicillin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của AMPICILLIN MKP 500

Thuốc Ampicillin MKP 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, viêm màng trong tim, viêm màng não, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

3. Liều lượng và cách dùng của AMPICILLIN MKP 500

Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút -1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):
Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: 250mg, 4 lần/ngày.
Viêm phế quản:
Liều thường dùng: 250mg, 4 lần/ngày.
Điều trị liều cao: 1g, 4 lần/ngày.
Viêm phổi: 500mg, 4 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.
Bệnh lậu: uống liều 2g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 - 750 mg, 3-4 lần/ngày.
Thương hàn:
Cấp tính: 1 - 2g, 4 lần/ngày trong 2 tuần.
Người mang mầm bệnh: 1 - 2g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.
Trẻ dưới 10 tuổi:
Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng:
Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáọ.
Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10ml/phút):
Giảm liều hoặc giãn khoảng cách liều. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần dùng thêm 1 liều bổ sung sau mỗi thời gian thẩm tích.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng AMPICILLIN MKP 500

Thuốc Ampicillin MKP 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ: ampicillin, penicillin, cephalosporin) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng AMPICILLIN MKP 500

Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
Thời gian điều trị dài (hơn 2-3 tuần), cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.
Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật với ampicillin không cho thấy tác động gây quái thai. Khi cần sử dụng kháng sinh cho phụ nữ mang thai, có thể xem xét dùng ampicillin.
Thời kỳ cho con bú
Ampicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Ampicillin MKP 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Da: mẩn đỏ (ngoại ban)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Tiêu hóa: viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp khi điều trị bằng ampicillin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.
Viêm thận kẽ, tăng AST.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.
Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens -Johnson, thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazone: làm giảm bài tiết ampicillin, làm tăng nguy cơ gây độc.
Dùng đồng thời ampicillin và allopurinol: làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicillin.
Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicillin cùng với warfarin và phenindione.
Vắc xin: hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicillin.
Thuốc chống ung thư: ampicillin làm giảm sự bài tiết của methotrexate.
Chloroquine: sự hấp thu của ampicillin bị giảm khi dùng đồng thời với chloroquine.
Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicillin.
Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfate (như thuốc thử benedict, clinitest).

10. Dược lý

- Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
- Cơ chế tác dụng: ampicillin tác động váo quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid cùa thành tế bào vi khuẩn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo trường hợp quá liều xảy ra khi dùng thuốc.
Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG