lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh ATASIC 200 hộp 30 viên

Thuốc kháng sinh ATASIC 200 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-18938-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của ATASIC 200

- Cefixim 200mg.
- Tá dược (Lactose, bột Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolate) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của ATASIC 200

- Đường hô hấp - tai mũi họng, nhất là viêm tai giữa do H. influenzae, M. catarrhalis và S. pyogenes.
- Đường hô hấp dưới (viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản).
- Đường tiết niệu (viêm bàng quang, viêm thận, lậu, thương hàn,...).

3. Liều lượng và cách dùng của ATASIC 200

Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống nguyên cả viên thuốc.
- Đợt điều trị thường kéo dài từ 1 - 2 tuần.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng sau:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 1 - 2 viên khi bị nhiễm trùng nặng, chia thành 1 - 2 lần.
- Trẻ dưới 12 tuổi: Mỗi ngày uống 8mg/kg cân nặng chia thành 1 - 2 lần. Chưa xác định được tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
- Trẻ trên 50kg: Dùng như liều người lớn.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Độ thanh thải Creatinin >= 60ml/phút: Dùng như liều bình thường.
+ Độ thanh thải Creatinin 21 - 59ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo: Dùng ¾ liều bình thường.

4. Chống chỉ định khi dùng ATASIC 200

Thuốc Atasic 200 không được sử dụng cho những trường hợp bị quá mẫn với nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức.

5. Thận trọng khi dùng ATASIC 200

- Trước khi điều trị, cần xem xét tiền sử dị ứng Penicillin hay các Cephalosporin khác.
- Thận trọng khi dùng cho người đã từng bị viêm đại tràng hay bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là khi dùng thuốc dài ngày vì làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
- Nếu bị tiêu chảy nghiêm trọng do Clostridium difficile thì cần thay thế bằng thuốc khác. Tình trạng tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu hầu như là do thuốc, nếu mức độ nhẹ thì không cần thay thế.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm hoặc làm nặng thêm các nhiễm khuẩn do chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị để có thể đưa ra giải pháp xử lý kịp thời nếu bội nhiễm xảy ra.
- Phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa khẳng định được hiệu quả và tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
- Thành phần tá dược có chứa Lactose, không sử dụng cho người thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose - Galactose.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa có thông tin cụ thể về tính an toàn cho đối tượng này. Chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Nên ngừng cho con bú trong quãng thời gian điều trị. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Việc dùng thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,... Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:
+ Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng,...
+ Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, động kinh, mệt mỏi.
+ Sốt, ban đỏ, mày đay.
+ Tăng Amylase máu.
- Ít gặp:
+ Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
+ Phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, Hematocrit và Hemoglobin.
+ Vàng da, viêm gan, tăng men gan.
+ Suy thận cấp, tăng Creatinin và Nitrogen phi protein trong máu.
+ Nhiễm Candida âm đạo.
- Hiếm gặp:
+ Co giật.
+ Tăng thời gian Prothrombin.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện nào kể trên, thông báo cho bác sĩ.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Probenecid: Tăng nồng độ tối đa, tăng AUC, giảm độ thanh thải và giảm phân bố thuốc Atasic 200.
- Thuốc chống đông: Tăng thời gian Prothrombin và giảm tác dụng chống đông.
- Carbamazepin: Tăng nồng độ trong máu của thuốc này.
- Nifedipin: Tăng sinh khả dụng của Cefixim.
- Vaccin thương hàn: Giảm tác dụng của vaccin này.
- Chế phẩm gây Acid uric niệu: Tăng tác dụng của Cefixim.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc đang dùng để phòng ngừa tương tác xảy ra.

10. Dược lý

- Là Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng kháng khuẩn.
- Gây tác động bằng cách gắn vào các protein đích, ngăn chặn sự sản sinh Mucopeptid ở thành tế bào của vi khuẩn.
- Vi khuẩn kháng thuốc bằng cách giảm sự gắn vào protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào với thuốc.
- Phổ kháng khuẩn rộng: Streptococcus pyogenes, S. agalactiae, S. pneumoniae, Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae, H. influenzae, E. Coli, K. pneumoniae.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Khi quá liều: Việc dùng thuốc ở liều cao có thể gây co giật. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện nào khi lỡ dùng quá liều, lập tức ngưng thuốc và tiến hành điều trị triệu chứng, rửa dạ dày. Sử dụng thuốc chống co giật nếu được chỉ định. Không được chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

12. Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG