lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Aticef 500 CAPS hộp 2 vỉ x 7 viên

Thuốc kháng sinh Aticef 500 CAPS hộp 2 vỉ x 7 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefadroxil
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:DHG Pharma
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aticef 500 CAPS

Cefadroxil monohydrat, tương đương 500 mg cefadroxil
Tá dược vừa đủ 1 viên (Magnesi stearat, sodium starch glycolat, aerosil, talc)

2. Công dụng của Aticef 500 CAPS

Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi - xoang, viêm thanh quản.
- Viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn.

3. Liều lượng và cách dùng của Aticef 500 CAPS

Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn giúp làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500-1000 mg (1-2 viên) x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ngày. Trường hợp nặng: 1000 mg (2 viên) x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg (2 viên) x 1 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500-1000 mg (1-2 viên).
Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0-10 ml/ phút: Liều 500-1000 mg (1-2 viên), cách mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11-25 ml/phút: Liều 500-1000 mg (1-2 viên), cách mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26-50 ml/ phút: Liều 500-1000 mg (1-2 viên), cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5-10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Aticef 500 CAPS

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Aticef 500 CAPS

Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin.
Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicilin.
Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của cefadroxil.
Probenecid làm giảm bài tiết cefadroxil.
Dùng đồng thời cefadroxil với furosemid, aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.

9. Quá liều và xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

10. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG