lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Augbactam 312.5mg hộp 12 gói x 3.2g

Thuốc kháng sinh Augbactam 312.5mg hộp 12 gói x 3.2g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Amoxicillin và clavulanat
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-21958-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Augbactam 312.5mg

Cho 1 gói
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin 250mg
Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic 62,5mg
Tá dược vừa đủ 1 gói (Crospovidone, Aspartame, Colloidal silicon dioxide, Bột hương đảo, Bột hương dâu, Magnesium | stearate, Đường trắng)

2. Công dụng của Augbactam 312.5mg

AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu-sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn đã và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.

3. Liều lượng và cách dùng của Augbactam 312.5mg

Hòa bột thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ/lần. + Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/lần.
- Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20-45 mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8-12 giờ.
Liều thông thường:
+ Trẻ em từ 6 - < 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 2 - < 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 9 tháng - < 2 tuổi: 1/4 gói, cách 8 giờ/lần.
- Liều người lớn trong suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 1 – 2 gói, cách 12 giờ/lần.
+ Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 – 2 gói, cách 24 giờ/lần.
+ Thẩm phân máu: 1 – 2 gói, cách 24 giờ/lần, uống trong và sau khi thẩm phân.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

4. Chống chỉ định khi dùng Augbactam 312.5mg

- Mẫn cảm với nhóm Beta-lactam (các Penicillin, Cephalosporin) hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
- Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.

5. Thận trọng khi dùng Augbactam 312.5mg

- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
- Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tránh sử dụng AUGBACTAM cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
- Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng AUGBACTAM, Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tấn huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

10. Dược lý

AUGBACTAM 312,5 là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp Amoxicillin với Acid clavulanic trong AUGBACTAM 312,5 giúp cho Amoxicillin không bị các beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã khảng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin như:
+ Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
+ Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Các loài Bacteroides ke că B. fragilis.
Theo thông tin của thuốc gốc:
+ Những vi khuẩn có thể có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải:
• Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp.
• Gram dương hiếu khí: Corynebacterium spp., Enterococcus faeciium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridang.
+Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:
• Gram âm hiểu khí: Acinetobacter spp.. Cirrobacter freundii, Enterobacter spp. Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomas maltophilia, Yersinia enterolitica.
• Khác: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetti, Mycoplasma spp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng potassium huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
3
0
0
0