Thuốc kháng sinh
Có
Amoxicillin và clavulanat
hộp 12 gói x 3,2g
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản. – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. - Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. - Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. - Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Mekophar
Việt Nam
36 tháng
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản. – Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. - Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương. - Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. - Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: + Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 gói, cách 12 giờ/lần. + Nhiễm khuẩn nặng: 1 gói, cách 8 giờ/lần. - Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng): Liều tính theo Amoxicillin: 20 – 45 mg/kg/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8 – 12 giờ. Liều thông thường: + Trẻ em từ 6 – < 12 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần. + Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi: 1/4 gói, cách 8 giờ/lần. - Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. - Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
- Mẫn cảm với nhóm Beta – lactam (các Penicillin, Cephalosporin). - Những người có tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận. - Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
- Tránh sử dụng AUGBACTAM cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định. - Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng AUGBACTAM. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
- Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. - Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. - Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. - Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. - Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
Cho 1 gói: - Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin 500mg. - Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic 62,5mg. - Tá dược: Crospovidone, Magnesium stearate, Aspartame, Bột hương dâu, Đường trắng.
AUGBACTAM là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp Amoxicillin với Acid clavulanic trong AUGBACTAM giúp cho Amoxicillin không bị các beta– lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin như: - Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
Khi dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng Potassium huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ , tránh ánh sáng.
36 tháng
/5.0