- Công dụng/Chỉ định
- Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
- Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều lượng và cách dùng
- Uống một lần duy nhất trong ngày, 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Người lớn:
+ Điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da, mô mềm... ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày sau với liều 250 mg/ngày hoặc 500 mg/ngày, dùng trong 3 ngày.
+ Điều trị bệnh lây truyền qua đường sinh dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.
- Trẻ em:
+ Ngày đầu tiên dùng với liều duy nhất 10 mg/kg thể trọng, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 dùng với liều duy nhất 5 mg/ kg/ngày hoặc 10 mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày.
+ Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
- Thận trọng
- - Khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm mặc dù rất hiếm khi xảy ra.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận (CICr <40 ml/phút).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như Azithromycin.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai, cho con bú. Chỉ sử dụng Azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có.
- Tác dụng không mong muốn
- - Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
- Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.
- Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.
- Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo…; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi…; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi….
- Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.
- Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- - Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%.
- Dẫn chất nấm cựa gà: không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà do nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà.
- Thuốc kháng acid: chỉ dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
- Digoxin,cyclosporin: do Azithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin, cyclosporin, cần theo dõi và điều chỉnh liều (nếu cần) khi dùng đồng thời các thuốc trên.
- Thành phần
- - Hoạt chất: Azithromycin 250 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, Talc, Vỏ nang số 1.
- Dược lý
- Azithromycin la một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, cơ chế tác động bằng cách gắn với ribosom ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn gây bệnh.
- Quá liều
- Chưa có tư liệu về quá liều Azithromycin, triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh macrolid thường là giảm thính lực, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều. Xử lý bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
- Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.