- Công dụng/Chỉ định
- -Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia Coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
-Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
-Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
-Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
-Viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
-Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả những chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc Bicebid dùng đường uống.
Liều dùng
-Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 400mg trong 1 ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu do lậu cầu: uống một liều duy nhất, mỗi lần 200mg hoặc 400mg, uống 2 lần trong ngày, liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bệnh.
-Đối với trẻ em trong đội tuổi từ 6 tháng đến 12 tuổi: liều dùng phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ, uống 1 lần trong ngày với liều 8mg/kg hoặc uống 2 lần với liều 4mg/kg.
Chú ý: Đối với bệnh nhân bị suy thận, nên đến gặp bác sĩ để có những chỉ dẫn điều chỉnh liều thuốc sao cho hợp lí. Thời gian điều trị thông thường từ 5- 10 ngày.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử bị quá mẫn với bất kể thành phần nào của thuốc và cả tá dược.
Trên các bệnh nhân tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Trên phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Thận trọng
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng
-Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin, Cephamycin.
-Người có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài vì nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile gây tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin,…). Tuy nhiên tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu do dùng thuốc, nếu nhẹ không cần phải ngừng thuốc.
-Người suy thận, thẩm tách máu phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
-Trẻ em nhỏ hơn 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và trong thời gian cho con bú.
Người cao tuổi bị suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có đầy đủ báo cáo cho thấy ảnh hưởng của Cefixim với thai nhi. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và lợi ích lớn hơn nguy cơ. Đối với bà mẹ đang cho con bú, Cefixim có thể bài tiết vào sữa mẹ. Các báo cáo cho thấy Cephalosporin khi qua sữa mẹ có thể gây ra một số phản ứng như tiêu chảy và tưa miệng ở trẻ. Vì vậy khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.
- Tác dụng không mong muốn
- -Bệnh nhân thường gặp các triệu chứng nhẹ như rối loạn tiêu hóa xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, tình trạng sẽ giảm dần và bệnh nhân hiếm khi phải ngừng thuốc.
-Bệnh nhân cũng có thể gặp các triệu chứng về rối loạn thần kinh: đau đầu chóng mặt mất ngủ, mệt mỏi, các vấn đề ngoài da: mày đay.
Một số triệu chứng ít gặp như tiêu chảy nhặng, viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch; một số trường hợp giảm tiểu cầu, bạch cầu, giảm nồng độ HGB trong máu; viêm gan và rối loạn chứng năng gan; suy thận cấp và có thể nhiễm nấm Candina âm đạo. Cần báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- -Các thuốc có thể làm giảm tác dụng của Cefixim: Aspirin, Acetaminophen, Clorpheniramine, valproate natri, Ofloxacin, Metronidazole, Các vitamin nhóm B, C, D3, K.
-Dùng kết hợp với probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc, giảm Độ thanh thải của thận và Thể tích phân bố của thuốc.
-Dùng kết hợp với các thuốc chống đông như warfarin làm tăng thời gian chảy máu, có thể dẫn tới chảy máu kéo dài.
-Dùng kết hợp với carbamazeoin làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương.
-Dùng kết hợp với các nifedipin làm tăng Sinh khả dụng của thuốc biểu hiện bằng việt tăng nồng độ đỉnh và AUC.
- Thành phần
- Cefixim 200mg
- Dược lý
- Dược lực học
Cefixim là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Cefixim ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của Cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
Dược động học
Sau khi uống liều đơn Cefixim, khoảng 30- 50% liều sử dụng được hấp thu ở ống tiêu hoá.
Sự hấp thu thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu tương đối chậm, nhất là khi uống cùng với bữa ăn. Thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương sau khi uống là 2 - 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
Thuốc có thể qua được nhau thai, đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ và khoảng 60% liều uống được đào thải qua thận, một phần được đào thải qua phân.
Cách dùng Thuốc Bicebid 200
- Quá liều
- Triệu chứng
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co thắt ruột.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng, rửa ruột có thể được chỉ định, không có thuốc giải đặc trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, không quá 30˚C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.