lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh BICEBID 200 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc kháng sinh BICEBID 200 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefixime
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-27256-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của BICEBID 200

Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefixim (dưới dạng Cefixim.3H2O) 200 mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược: Lactose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Talc).

2. Công dụng của BICEBID 200

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia Coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
- Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
- Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả những chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

3. Liều lượng và cách dùng của BICEBID 200

- Người lớn: 2 viên/ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em:
+ Trẻ em cân nặng hơn 50 kg hoặc lớn hơn 12 tuổi: Liều dùng như người lớn.
+ Trẻ em trên 6 tháng - 12 tuổi: 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị tuỳ theo loại nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng hoặc nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thời gian điều trị 5 - 10 ngày, đường hô hấp dưới hoặc viêm tai giữa 10 - 14 ngày.
- Điều chỉnh liều đối với người suy thận: Người lớn có độ thanh thải Creatinin từ 21 - 60 ml/phút dùng liều Cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều Cefixim 200 mg/ngày. Do cefixim không mất do thẩm phân máu nên những bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
- Để điều trị lậu cầu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta- lactamase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800 mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.

4. Chống chỉ định khi dùng BICEBID 200

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

5. Thận trọng khi dùng BICEBID 200

- Người mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporin, Cephamycin.
- Người có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài vì nguy cơ phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile gây tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin,…). Tuy nhiên tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu do dùng thuốc, nếu nhẹ không cần phải ngừng thuốc.
- Người suy thận, thẩm tách máu phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài, với liều cao.
- Trẻ em nhỏ hơn 6 tháng tuổi, phụ nữ mang thai và trong thời gian cho con bú.
- Người cao tuổi bị suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thuốc qua được nhau thai nhưng chưa có sự nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có
thai cho nên chỉ sử dụng nếu thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú nên sử dụng thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong
thời gian dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt do đó cần thận trọng khi lái xe và vận
hành máy

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
- Ít gặp: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc. Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng. Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. Viêm da và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH, suy thận cấp, viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Hiếm gặp: Thời gian Prothrombin kéo dài, co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ và thoáng qua. Tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở đường tiêu hóa với các triệu chứng: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu. Các triệu chứng này thường mất đi khi ngưng sử dụng thuốc hoặc điều trị triệu chứng. Một số bệnh nhân có tiêu chảy nặng có hoặc không viêm màng giả mạc phải ngưng thuốc và phải điều trị tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
- Thuốc làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu khi sử dụng đồng thời.
- Warfarin hoặc các thuốc chống đông máu khác: khi dùng chung với cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có kèm theo xuất huyết hoặc không.
- Phản ứng glucose niệu dương tính giả khi xét nghiệm với dung dịch Benedict hoặc Fehling, viên nén đồng sulfat nhưng không xảy ra với xét nghiệm dựa trên enzym glucose oxidase.
- Đã có báo cáo về xét nghiệm Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính trong quá trình điều trị với cephalosporin

10. Dược lý

Dược lực học:
Cefixim là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Cefixim ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của Cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin. Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyrogenes.
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết betalactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinsae).
Cefixim còn có tác dụng invitro với đa số các chủng của các vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác định:
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus agalactiae.
- Vi khuẩn Gram âm như Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.
Cefixim không có hoạt tính đối với Enterococcus, Staphylococcus,
Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Bacteroides và Clostridia.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co thắt ruột.
- Xử trí: Trong trường hợp quá liều không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng, rửa ruột có thể được chỉ định, không có thuốc giải đặc trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi mát, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG