lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/to_yen_chung_duong_phen_seabird_9_ee2e0ca025.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Bidimoxy 500 hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống kí sinh trùng đơn bào, Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
metronidazol
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. - Bệnh lậu. - Nhiễm khuẩn đường mật. - Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin.
Thương hiệu
Bidiphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. - Bệnh lậu. - Nhiễm khuẩn đường mật. - Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin.
Liều lượng và cách dùng
Liều thường dùng: Uống 250 - 500 mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều cao hơn: Uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh: Điều trị áp xe quanh răng: Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ. Điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: Liều 3 g nhắc lại sau 10 - 12 giờ. Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. Người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Dùng phác đồ liều cao 3 g x 2 lần/ngày. Trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa: nếu cần có thể dùng liều 750 mg/ lần x 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày. Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin: Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ. Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng
- Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. - Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trằm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. - Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Jonhson, phải ngừng liệu pháp Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cửu bằng Adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: sử dụng an toàn Amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicilin cho người mang thai. - Thời kỳ cho con bú: vì Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. - Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sẩn và mày day, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson. - Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT. Kích động, vật vã, lo lắng, mắt ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. - Những phản ứng không mong muốn của Amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng Amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có Amoxicilin mới giải quyết được. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đạ dày, đo đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. - Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin. - Khi đùng Alopurinol cùng với Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin. - Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Chloramphenicol, Tetracyclin.
Thành phần
Mỗi viên nang chứa: - Amoxicilin trihydrat tương ứng 500 mg Amoxicilin. - Tá dược vừa đủ......................... 1 viên. (Tá được: Talc, Magnesi stearat, Aerosil).
Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC: - Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, và Proteus mirabilis. Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter. DƯỢC ĐỘNG HỌC: - Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Amoxicilin phân bố nhanh vào hằu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ đàng. Sau khi uống liều 250 mg Amoxicilin 1 - 2 giờ, nồng độ Amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 - 5 microgam/ ml, khi uống 500 mg, nồng độ Amoxicilin đạt khoảng 8 - 10 microgam/ ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của Amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc đài khoảng 7 - 20 giờ. - Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Quá liều
- Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà