- Công dụng/Chỉ định
- Bostolox 200mg được chỉ định dùng cho người lớn để điều một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể trong:
-Nhiễm khuẩn tại họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A.
-Viêm xoang cấp.
-Viêm phế quản cấp ở những người có nguy cơ như người nghiện rượu, hút thuốc lá, bệnh nhân trên 65 tuổi, v.v...
-Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhất là ở các cơn tái phát của bệnh hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ.
-Viêm phổi do vi khuẩn, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Phải xem xét các khuyến cáo điều trị chính thức để có chỉ định dùng kháng sinh này cho thích hợp.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
-Bostolox 200 được dùng đường uống. Uống hai lần mỗi ngày, trong bữa ăn.
-Cách pha: Pha thuốc với một lượng nước hợp lý (khoảng 10 mL cho một gói), khuấy đều và dùng ngay.
Liều dùng
Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.
Để tham khảo, liều thường dùng là 200 mg hoặc 400 mg mỗi ngày.
Dùng liều 100 mg × 2 lần/ngày, trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở họng, thời gian điều trị là 5 ngày.
Dùng liều 200 mg × 2 lần/ngày trong các trường hợp:
-Viêm xoang cấp tính, trong viêm xoang hàm trên cấp tính liệu trình điều trị 5 ngày được chứng tỏ có hiệu quả.
-Viêm phế quản cấp.
-Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
-Viêm phổi do vi khuẩn.
Người cao tuổi:
-Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin trên 40 mL/phút. Trong trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 40 mL/phút cần giảm liều xuống bằng một nửa liều hàng ngày hoặc giảm xuống còn một liều dùng trong ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
Trong mọi trường hợp, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian điều trị:
-Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa.
-Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
-Trường hợp đặc biệt: Thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày.
- Chống chỉ định
- -Bệnh nhân quá mẫn với Cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác nhóm Cephalosporin.
-Người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Thận trọng
- -Không chỉ định Bostolox 200 để điều trị viêm phổi không điển hình, viêm phổi do tụ cầu do các vi khuẩn Chlamydia, Legionella, S.pneumoniae, Mycoplasma.
-Khi dùng Bostolox 200 nếu bệnh nhân gặp phản ứng quá mẫn nặng thì nên ngưng dùng Bostolox 200 ngay lập tức và có biện pháp cấp cứu kịp thời cho bệnh nhân.
-Trước khi dùng Bostolox 200, bệnh nhân cần điều tra cẩn thận xem có bị dị ứng với cefpodoxim không.
-Thận trọng khi dùng Bostolox 200 các thuốc nhóm beta-lactam.
-Bệnh nhân bị suy thận nặng nên giảm liều dùng Bostolox 200.
-Bệnh nhân nên được chẩn đoán viêm đại tràng trước khi cho bệnh nhân dùng Bostolox 200 và bệnh nhân không được dùng các thuốc ức chế nhu động ruột và có thể tiến hành cho bệnh nhân điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile và tuyệt đối không cho bệnh nhân dùng thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.
-Thận trọng khi kê đơn Bostolox 200 cho bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa đặc biệt bệnh nhân bị viêm đại tràng.
-Theo dõi các chỉ số số lượng tế bào máu và ngưng dùng Bostolox 200 nếu bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nếu bệnh nhân cần dùng Bostolox 200 hơn 10 ngày vì Bostolox 200 có thể gây giảm bạch cầu trung tính hay các chứng không có bạch cầu hạt đặc biệt khi dùng beta-lactam kéo dài.
-Bostolox 200 gây dương tính giả kết quả xét nghiệm Coombs.
-Theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân dùng Bostolox 200 đặc biệt khi dùng Bostolox 200 đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận như thuốc lợi tiểu, aminoglycosid.
-Không dùng Bostolox 200 cho bệnh nhân không dung nạp với bất kì loại đường nào.
-Bostolox 200 có thể gây dị ứng cho chứa thành phần tá dược màu đỏ số 40.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng Bostolox 200 cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ và lợi ích vượt trội rủi ro..
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bostolox 200 có thể gây chóng mặt, hoa mắt, căng thẳng ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- -Thoáng qua và nhẹ: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ói, đau đầu, viêm đại tràng.
-Hiếm gặp: nổi ban, phản ứng quá mẫn, chóng mặt, chứng ngứa, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tương tác thuốc
- -Thuốc kháng acid hoặc ức chế H2: Nồng độ huyết tương Bostolox 200 giảm 30%
-Probenecid: tăng nồng độ Bostolox 200 huyết tương
-Thử nghiệm Coomb: gây kết quả dương tính giả
- Thành phần
- Mỗi viên thuốc Bostolox 200mg có chứa các thành phần:
-Cefpodoxim 200mg
-Tá dược vừa đủ.
- Dược lý
- Cơ chế tác dụng: Cefpodoxim có tác dụng kháng khuẩn nhờ cơ chế liên kết và gắn vào các protein gắn penicilin nằm trong các màng của tế bào chết trong vi khuẩn, chính sự gắn kết này của Cefpodoxim làm cho các liên kết ngang của phần dư thứ tư của pentapeptide và cầu nối pentaglycine bị ngăn chặn do đó quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan bị gián đoạn. Kết quả của quá trình này là các vách tế bào không được hình thành do không thể tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Dược động học
-Hấp thu: sau khi uống Cefpodoxim được hấp thu tốt tại đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống khoảng 50%.
-Phân bố: Cefpodoxim có khả năng liên kết với protein huyết thanh 22-33% và với protein huyết tương 21-29%.
-Chuyển hóa: Cefpodoxim được chuyển hóa tại gan thành dạng có hoạt tính thông qua quá trình khử este.
-Thải trừ: Cefpodoxim được bài tiết 29-33% dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong 12 giờ và thời gian bán thải trung bình từ 2-2,84 giờ.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất