lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/710962ef5eef49cd841bf0452b154e5e.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Brodicef 250 hộp 30 viên (2 vỉ x 15 viên)
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
cefprozil
Dạng bào chế
hộp 30 viên (2 vỉ x 15 viên)
Công dụng
Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây: Đường hô hấp trên: - Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes. - Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β lactamase). - Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase). Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase). Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
Thương hiệu
Hataphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Brodicef được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như liệt kê dưới đây: Đường hô hấp trên: - Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes. - Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β lactamase). - Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase). Đường hô hấp dưới: Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (gồm chủng sinh β-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh β-lactamase). Da và cấu trúc: Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn (13 tuổi trở lên) - Viêm họng/Amidan dùng 500 mg ngày 1 lần trong 10 ngày. - Viêm xoang cấp dùng 250 mg hoặc 500 mg ngày 2 lần trong 10 ngày - Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn dùng 500mg ngày 2 lần trong 10 ngày - Viêm da và cấu trúc chưa biến chứng dùng 250mg ngày 2 lần hoặc 500mg, ngày 1 hoặc 2 lần trong 10 ngày Trong điều trị nhiễm khuẩn do St. pyogenes, thời gian điều trị tối thiểu phải là 10 ngày Bệnh nhân suy thận: Brodicef có thể chỉ định cho bệnh nhân suy thận với phác đồ liều dùng như sau: - Thanh thải creatinine 30 - 120 (ml/phút) dùng như người bình thường thời gian điều trị như người bình thường - Thanh thải creatinine 0 - 29 (ml/phút) dùng 50% liều tiêu chuẩn thời gian điều trị như người bình thường Do cefprozil bị loại khỏi cơ thể 1 phần trong quá trình chạy thận nhân tạo nên cần cho bệnh nhân uống sau khi chạy thận. Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Thận trọng
Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, cephalosporins, penicillin hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu: Máu: Giảm bạch cầu (0,23%), bạch cầu ưa eosin (2,3%) Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%) Khác: Phát ban và bội nhiễm (1.5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1.6%) Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viêm ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, và giảm tiểu cầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các thử nghiệm độc tính trên bào thai ở chuột, thỏ dùng cefprozil đường uống với liều bằng 0.8: 8,5 và 18,5 lần liều tối đa ở người không ghi nhận nguy hại tới bào thai. Tuy vậy, do chưa có bằng chứng trên người nên việc dùng thuốc cho phụ nữ khi mang thai chỉ khi thật sự cần thiết. Một lượng nhỏ thuốc (dưới 0,3%, liều dùng) đã được tìm thấy trong sữa mẹ khi người mẹ uống thuốc với liều đơn 1 gram. Nồng độ thuốc trung bình trong 24 giờ từ 0,25 tới 3,3 µg/mL. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì ảnh hưởng của thuốc với trẻ sơ sinh chưa biết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi dùng thuốc. Do vậy, cần cảnh báo bệnh nhân về tác dụng phụ này nếu họ lái xe hay vận hành máy khi điều trị bằng cefprozil.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng Cefprozil do tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm: - Đường tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%) - Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da. - Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc. - Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi. Trong khoảng 4 giờ đầu sau khi dùng thuốc nồng độ trung bình trong nước tiểu sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1000 mg lần lượt khoảng 700 µg/ml, 1000 µg/ml và 2900 µg/ml. Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 36% và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong khoảng từ 2 µg/ml đến 20 µg/ml. Nửa đời phân hủy trung bình trong huyết tương ở người bình thường là 1,3 giờ. Không có bằng chứng về sự tích lũy Brodicef trong huyết tương ở những người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều 1 g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương kéo dài liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận. Ở bệnh nhân hoàn toàn mất chức năng thận, nửa đời phân hủy trong huyết tương của Brodicef kéo dài đến 5,9 giờ. Trong khi thẩm tách máu, nửa đời phân hủy bị rút ngắn còn 2,1 giờ. Diện tích dưới đường cong (AUC) trung bình ở bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn ở người trẻ tuổi khoảng 35-60% và AUC trung bình ở nữ giới cao hơn ở nam giới khoảng 15-20%. Về mặt dược động học của Brodicef, sự khác biệt về tuổi tác và giới tính không có ý nghĩa tương quan đến việc điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân suy chức năng gan, không nhận thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các thông số dược động học so với các đối tượng kiểm soát bình thường. Sau khi dùng một liều đơn 7,5 mg/kg hoặc 20 mg/kg cho bệnh nhân vừa cất amidan, nồng độ thuốc trong mô amidan 1-4 giờ sau khi dùng nằm trong khoảng 0,4- 4 µg/g. Nồng độ này cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ít nhất gấp 25 lần đối với S.pyogenes.
Tương tác thuốc
Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin. Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút. Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat): 250 mg Tá dược: Microcrystallin cellulose. Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry màu trắng.
Dược lý
Mã ACT: 101DD16 - Kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp Vi khuẩn học: In vitro, Cefprozil là kháng sinh phổ rộng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của Cefprozil do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn sau: * Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh β - lactamase) Streptococcus pyogenes Streptococcus pneumoniae * Vi khuẩn Gram âm hiếu khí Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophylus influenzae (bao gồm các chủng sinh β-lactamase) Các kết quả trên in vitro sau có sẵn: tuy nhiên, tác dụng trên lâm sàng chưa được biết rõ. Cefprozil ức chế trên in vitro với nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) < 8 mcg/mL với hầu hết (trên 90%) các chủng vi khuẩn sau; tuy vậy, an toàn và hiệu quả điều trị trên lâm sàng chưa được thiết lập bằng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát * Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Enterococcus durans; Enterococcus faecalis; Listeria monocytogenes; Staphylococcus epidermidis Staphylococcus saprophyticus; Staphylococcus warneri; Streptococcus agalactiae; Streptococci (Groups C, D, F, and G), Streptococcus viridans * Vị khuẩn hiếu khí Gram âm: Citrobacter diversus; Escherichia coli; Klebsiella pneumoniae; Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả những chủng sinh β-lactamase); Proteus mirabilis; Salmonella spp.; Shigella spp.; Vibrio spp. * Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Bacteroides) melaninogenicw; Clostridium difficile; Clostridium perfringens; Đề kháng kháng sinh: Các chủng vi khuẩn sau đề kháng với cefprozil: Staiphylococci kháng methicillin Enerococcusfaecium Hầu hết các chủng Acinetobacter, Emterobacter Alorganella - morganii Proteus vulgaris Provideneia Pseudomonas, và Serratia Hầu hết các chủng Bacteroides fragilis
Quá liều
Liều đơn 5000mg/kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc. Liều đơn 3000mg/kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khi nhưng không gây chết. Cefprozil thải trừ chủ yêu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.
Bảo quản
Nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì kín
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà