- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Cadidroxyl 250 Uspharma 14 gói x 3g được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình, vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận
- Liều lượng và cách dùng
- Thuốc dùng đường uống. Hoà bột thuốc vào 50 ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị tối thiểu là 5 ngày.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 - 1000 mg x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em (< 40 kg): 25 - 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.
Người bị suy thận: Liều khởi đầu từ 500 - 1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:
0 - 10 ml/phút: 500 - 1000 mg/36 giờ
11 - 25 ml/phút: 500 - 1000 mg/24 giờ
26 - 50 ml/phút: 500 - 1000 mg/12 giờ
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Cadidroxyl 250 Uspharma 14 gói x 3g chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin và penicillin.
- Thận trọng
- Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ cùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Cadidroxyl 250 Uspharma 14 gói x 3g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp:
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Tiết niêu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.
Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.
- Thành phần
- Cefadroxil 250mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
- Dược lý
- Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ I. Đây là một kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Vi khuẩn Gram +
Staphylococci bao gồm chủng tạo men và không tạo men penicillinase, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn Gram -
Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Samonella, Proteus mirabilis và 1 vài loại Shigella.
Cơ chế tác dụng: Cefadroxil là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5 giờ đến 2 giờ.
Tỉ lệ gắn kết với huyết tương của cefadroxil là 20%.
Thời gian bán huỷ của thuốc trong huyết tương là 1,5 giờ. Thời gian này kéo dài ở những người suy thận.
Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil không bị chuyển hoá, hơn 90% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
- Quá liều
- Triệu chứng: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm