Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
Cefaclor
hộp 10 gói x 3g
CEFACLOR được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc - Nhiễm trùng đường hô hấp trên - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và. tụ cầu coagulase âm tính
US Pharma USA
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
CEFACLOR được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc - Nhiễm trùng đường hô hấp trên - Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và. tụ cầu coagulase âm tính
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày. Liều dùng thông thường như sau: Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ. - Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày. - Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi. - Đối với viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid. Liều dùng tối đa là 4 g/ngày. Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ. - Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần. - Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi. Liều dùng tối đa là 1 g/ngày Không dùng cho trẻ em dưới 01 tháng tuổi. Thời gian hủy của cefaclor ở bệnh nhân vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ nên thường không điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận trung bình nhưng phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận nặng. Cách dùng Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.
Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin :Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin. Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng: Dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc
Phụ nữ mang thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai mặc dù nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất. -Thường gặp, ADR > 1/100 Tăng bạch cầu ưa eosin.,ỉa chảy, ban da dạng sởi. -ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. -Hiếm gặp, ADR <1/1000 Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh. - Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.
Mỗi gói 3g chứa: Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate) 125 mg Tá dược: Sachelac, Aspartam, Hương cam, Talc, Colloidal silicon dioxyd.
Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2. Dược lực Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in viro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae va Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta - lactamase. Cefaclor in vitro, có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor và methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyét beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis là kháng); các Peptococcus; các Pepfostrepfococcus. Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus kháng methicilin và tất cả các chủng Enterococcus (ví dụ như Str. faecalis cũng như phần lớn các chủng Enterobacter Spp., Serratia spp., Morganella morgan2, Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Một số triệu chứng khác có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh. Xử trí quá liều: Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
/5.0