lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefaclor 250mg (TW25 Uphace) hộp 12 viên

Thuốc kháng sinh Cefaclor 250mg (TW25 Uphace) hộp 12 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefaclor
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Uphace
Số đăng ký:VD-19047-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefaclor 250mg (TW25 Uphace)

Hoạt chất: Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) 250mg.
Tá dược: Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Cefaclor 250mg (TW25 Uphace)

- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefaclor 250mg (TW25 Uphace)

Uống thuốc lúc bụng đói.
- Người lớn và người cao tuổi: 1 viên, 8 giờ/lần.
- Trẻ em: 20 - 40mg/kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
- Người suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: 50% liều thường dùng.
+ Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: 25% liều thường dùng.
+ Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu: 1 - 4 viên trước khi thẩm tách, liều duy trì: 1 - 2 viên cứ 6 - 8 giờ/lần giữa các lần thẩm tách.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefaclor 250mg (TW25 Uphace)

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefaclor 250mg (TW25 Uphace)

- Thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

9. Dược lý

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Heamophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta - lactamase.
Cefaclor in vitro, có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau, phân lập được từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor và methicilin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Heamophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicilin); Escherichia coli, Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và Bacteroides spp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis là kháng); các Peptococcus, các Peptostreptococcus.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Không cần rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu đường uống bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

11. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG