lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/300x300_7fadcda149.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Cefadroxil 250mg (Domesco) hộp 10 gói x 2g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
cefadroxil
Dạng bào chế
hộp 10 gói x 2g
Công dụng
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus. Viêm phế quản phổi, viêm phổi nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết
Thương hiệu
Domesco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus. Viêm phế quản phổi, viêm phổi nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng uống, cho bột thuốc vào trong 10 - 15ml nước (khoảng 2 - 3 muỗng cafe), khuấy đều và uống ngay. Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống cùng thức ăn hoặc khi bụng đói. Bệnh nhân rối loạn dạ dày - ruột, có thể uống thuốc cùng thức ăn. Liều dùng - Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus: + Người lớn và trẻ vị thành niên > 40kg có chức năng thận binh thường: Liều dùng có thể giảm xuống 1.000mg 1 lần/ngày, trong ít nhất 10 ngày. + Trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường: 30mg/kg/ngày, 1 lần/ngày, trong ít nhất 10 ngày. - Viêm phế quản phổi, viêm phổi nhiễm khuẩn, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, Nhiễm khuẩn da và mô mềm: + Người lớn và trẻ vị thành niên > 40kg có chức năng thận binh thường: 1.000mg, 2 lần/ngày. + Trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường: 30 - 50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày. Trẻ em Có thể tăng liều lên 100mg/kg/ngày. Người lớn Có thể tăng liều tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa là 4g/ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính phải được điều trị kéo dài và chuyên sâu, đồng thời tiếp tục thử nghiệm tính nhạy cảm và theo dõi lâm sàng. Trẻ em (< 40 kg) bị suy thận Chống chỉ định cedroxil trẻ em bị suy thận và trẻ em cần thẩm phân máu. Bệnh nhân thẩm phân máu Sau 6 - 8 giờ thẩm phân máu, 63 % liều 1.000mg cephalosporin bị đào thải. Thời gian bán thải của cephalosporin trong khi thẩm phân máu khoảng 3 giờ. Nên cho bệnh nhân thẩm phân máu dùng thêm liều 500mg - 1.000mg vào cuối đợt thẩm phân máu. Suy gan Không cẩn điều chỉnh liều. Người cao tuổi Cefadroxil thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều dùng như ở người bị suy thận.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cefadroxil, kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.
Thận trọng
Cefadroxil không qua dịch não tủy và không được chỉ định để điều trị viêm màng não. Penicillin là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp. Chưa đủ dữ liệu việc dùng cefadroxil điều trị dự phòng. Cần thận trọng ở những bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn. Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với penicillin hoặc các thuốc nhóm beta-lactam khác không thuộc nhóm cephalosporin, nên thận trọng khi sử dụng cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo (tỷ lệ mắc từ 5 - 10%). Thận trọng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và điều chỉnh liều theo mức độ suy thận. Cefadroxil nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn dạ dày - ruột, đặc biệt là viêm đại tràng. Tiêu chảy có thể làm giảm sự tái hấp thu các thuốc khác dân đến làm giảm tác dụng của thuốc. Khi xảy ra các phản ứng dị ứng (mày đay, ngoại ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, rối loạn hô hấp, đột quỵ...) nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (chất kích thích thần kinh giao cảm, corticosteroid hoặc thuốc kháng histamin). Nên thường xuyên kiểm tra công thức máu và chức năng gan, thận khi dùng thuốc kéo dài. Bội nhiễm do nấm (ví dụ Candida) có thể xảy ra khi dùng cefadroxil lâu ngày. Viêm đại tràng giả mạc do sử dụng kháng sinh cân được lưu ý trên những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng và kéo dài. Trường hợp này, nên ngưng dùng cefadroxil ngay lập tức và bắt đầu 1 liệu pháp thích hợp (ví dụ như uống vancomycin 250mg, 4 lần/ngày). Chống chỉ định dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột. Nhiễm khuẩn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cán dùng Iiéu cao hoặc điều trị lặp lại mỗi ngày: Có thể dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin ngoài đường uống. Cefadroxil có thể gây dương tính giả với thử nghiệm Coombs trong hoặc sau khi dùng thuốc. Kết quả này cũng tương tự như khi thực hiện thử nghiệm Coombs ở các trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị bằng cephalosporin trước khi sinh. Lợi niệu cưỡng bức làm giảm nồng độ cefadroxil trong huyết tương. Nên xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp enzym (ví dụ bằng que thử) ở bệnh nhân đang điều trị với cefadroxil vì thử nghiệm nhanh có thể cho ra kết quả không chính xác. Thuốc có chứa mannitol, có thể có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù chưa có bằng chứng gây quái thai từ các nghiên cứu trên động vật và kinh nghiêm lâm sàng, sử dụng an toàn trong thai kỳ vẫn chưa được xác định. Việc sử dụng cefadroxil trong thời gian mang thai nên được giám sát chặt chẽ. Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, mẫn cảm, tiêu chảy hoặc nhiễm nấm trên niêm mạc ở trẻ sơ sinh có thể xảy ra. Việc sử dụng cefadroxil ở các bà mẹ cho con bú nên được giám sát chặt chẽ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo lắng, mất ngủ và mệt mỏi. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Cefadroxil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, viêm lưỡi. Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ngoại ban dị ứng, mày đay. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sự phát triển của nấm cơ hội như nấm âm đạo, Candida.
Tương tác thuốc
Không kết hợp cefadroxil với các thuốc kìm khuẩn (như tetracyclin, erythromycin, suIfonamid, cloramphenicol) do tác dụng đối kháng. Tránh dùng đồng thời cefadroxil với aminoglycosid, polymyxin B, colistin hoặc các thuốc lợi tiểu quai liều cao vì có thể tăng tác dụng gây độc cho thận. Cần thường xuyên kiểm tra các thông số đông máu khi dùng cefadroxil dài ngày cùng với thuốc chống đông máu hoặc các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu để tránh biến chứng xuất huyết. Dùng đồng thời với probenecid có thể làm nồng độ cefadroxil trong huyết thanh và trong mật cao hơn và được duy trì lâu hơn. Kết hợp với cholestyramin có thể làm giảm sinh khả dụng của cefadroxil. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Thành phần
Cefadroxil 250mg
Dược lý
Cơ chế tác động Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường uống, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn với penicillin (penicillin binding protein, PBP). Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền về mặt thẩm thấu và dẫn đến sự phân hủy tế bào vi khuẩn. Cơ chế đề kháng Cefadroxil có hoạt tính chống lại các vi khuẩn tạo ra beta-lactamase với số lượng thấp hoặc trung bình, ví dụ như TEM-1. Tuy nhiên, cefadroxil bị bất hoạt bởi các beta-lactamase có khả năng thủy phân các cephalosporin như beta lactamase phổ rộng và cephalosporinase nhiễm sắc thể như enzym AmpC. Cefadroxil sẽ không có hoạt tính chống lại vi khuẩn khi các protein gắn penicillin bị giảm ái lực gắn với các beta-lactam. Đề kháng thuốc cũng có thể xảy ra do kháng sinh không thấm được vào màng tế bào vi khuẩn hoặc cơ chế bơm thuốc của vi khuẩn. Nhiều hơn một trong bốn cơ chế kháng thuốc này có thể xảy ra trong cùng một cơ thể vi khuẩn. Trong in vitro, các cephalosporin thế hệ 1 dùng đường uống có hoạt tính thấp hơn các thuốc nhóm penicillin G và V trên vi khuẩn Gram dương và các thuốc nhóm aminopenicillin trên H. influenzae. Dược động học Hấp thu Cefadroxil hầu như được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Dùng thuốc với thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc. Phân bố Sau khi uống liều 500mg (1.000mg), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 16 (30)pg/ml sau 1 - 1,3 giờ. Khoảng 18 - 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Cephalosporin không xâm nhập vào dịch não tủy và không được dùng để điều trị viêm màng não (xem mục Chỉ định). Chuyển hóa Cefadroxil không bị chuyển hóa. Thải trừ Cefadroxil được thải trừ chậm hơn so với các kháng sinh nhóm cephalosporin dùng đường uống cùng thế hệ (thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1,4 - 2,6 giờ) nên khoảng cách giữa các liều có thể kéo dài từ 12 - 24 giờ. Khoảng 90 % liều dùng thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ ở dạng không đổi. Cefadroxil có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
Quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều cefadroxil. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm điều trị với các cephalosporin khác, có thể xảy ra các triệu chứng như: Buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, triệu chứng ngoại tháp, ý thức u ám hoặc thậm chí hôn mê và suy thận. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Gây nôn ngay lập tức hoặc rửa dạ dày, nếu cẩn thẩm phân máu.Theo dõi và điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, theo dõi chức năng thận.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng. Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà