lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/60340a28ab004611bf881d461108210e.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Cefadroxil 500mg Tipharco hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
cefadroxil
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mảng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng. Nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Thương hiệu
Tipharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm mảng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng. Nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg: 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần, (tùy theo mức độ nhiễm khuẩn). Trẻ em cân nặng dưới 40kg: + Trên 6 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần. + Dưới 6 tuổi: dạng bào chế và hàm lượng thuốc không phù hợp. Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị dị ứng penicilin vì có trường hợp xảy ra dị ứng chéo. Thận trọng khi sử dụng cho người bị bệnh suy thận. - Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở những người bị bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng. Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông báo về tác dụng có hại cho thai nhi và độ an toàn khi sử dụng Cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa xác định rõ. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. - Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên nên thận trọng khi thấy trẻ có dấu hiệu tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phủ mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động, đau khớp. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Cholestyramin gắn với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc. Probenecid có thể làm giảm tác dụng bài tiết của Cefadroxil. Furosemid, Aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính đối với thận.
Thành phần
Công thức cho 1 viên: Cefadroxil 500mg (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 524,8mg Tá được: Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
Dược lý
Cefadroxil là dẫn chất para-hydroxy của Cefalexin, là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cam: Staphylococcus, Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. - Theo các số liệu ASTS 1997, những chủng còn nhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 là Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, các chủng Streptococcus tan huyết nhóm A, Streptococcus pneumoniae, và H. influenzae. Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với tỷ lệ như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ kháng của Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập. Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea). Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều khảng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Quá liều
Quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở những người suy thận. Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch, chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà