lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/4_cefadroxil_500mg_hop_10_10_vien_2ac46a9919.png
https://cdn.medigoapp.com/product/cefadroxil_b3ff89bbe0.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Cefadroxil 500mg TV.Pharm hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

cefadroxil

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng. Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn. Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.

Thương hiệu

TV.Pharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng. Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn. Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.

Liều lượng và cách dùng

* Cách dùng: Dùng đường uống. * Liều dùng: - Người lớn: + Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500mg - 1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn + Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. - Trẻ em (< 40 kg): + Dưới 1 tuổi: 25 - 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 - 3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10kg. + Từ 1 - 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày. + Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày. - Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận. - Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil. * Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày. Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc

Chống chỉ định

Không dùng cefadroxil cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận. Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cefadroxil cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, mất ngủ và mệt mỏi, vì vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân.

Tác dụng không mong muốn

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị - Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy. - Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. - Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson. Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa - Cefadroxil (dạng Cefadroxil monohydrat)500mg - Tá dượcvừa đủ 1 viên (Disolcel, Talc, Magnesi stearat, Lactose khan, Natri laurylsulfat)

Dược lý

- Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1. - Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para - hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin. - Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Quá liều

- Quá liều: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. - Xử trí quá liều: Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay