- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc cốm Cefatam Kid chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tại mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm khuẩn xương.
- Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng.
- Điều trị dự phòng thay penicillin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc cốm dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 2 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 1 - 5 tuổi: 1/2 gói x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc cốm Cefatam Kid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
- Thận trọng
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra.
Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Thực nghiệm trên labo và kinh nghiệm lâm sàng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc trong những tháng đầu của thai kỳ như đối với mọi loại thuốc khác.
Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung địch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thi không bị ảnh hưởng.
Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc cốm Cefatam Kid thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tỷ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật. viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn:
- Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch).
- Nếu viêm đại tràng giả mạc thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
- Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
Dùng đồng thời với kháng sinh aminoglyeosid hoặc furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
- Thành phần
- Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250mg
- Dược lý
- Dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 1, có hoạt tính diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-). Cephalexin ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn do cơ chế acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết với màng, nhờ đó ngăn ngừa sự liên kết chéo của các peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất penicillinase), Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm với penicillinase), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn Gram âm: Escherichia coli, Salmonella, Shigella, Neisseria spp., Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis. Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp., cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin. Theo số liệu (ASTS) 1997, cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%: Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%: Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.
Dược động học
Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 µg/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.Thuốc phân phối rộng đến khắp các mô và dịch cơ thể. Thuốc có thể qua được bào thai và vào được sữa mẹ. Không qua được dịch não tủy. Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lit/1,78m2 diện tích cơ thể 10 - 15% cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Cephalexin không chuyển hóa trong cơ thể, thời gian bán thải huyết tương khoảng 30 - 72 phút. 70 - 90% liều bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống 6 - 8 giờ, do sự lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.
- Quá liều
- Triệu chứng khi xảy ra quá liều: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải, dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.
Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm