Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc kháng sinh
Có
cefdinir
hộp 10 gói x 2,5g
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau: Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới. Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang. Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
US Pharma USA
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau: Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới. Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang. Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Dùng đường uống Liều dùng Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày. Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt. Phụ nữ có thai. Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Không thấy báo cáo liên quan.
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN. Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt. Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng: Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape. Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Mỗi gói bột chứa cefdiner 125 mg Tá dược: Sachelac, aspartame, colloidal silicon dioxyd, lalc, mùi trái cây vđ 1 gói 2,5g
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào sẽ bị vỡ ra dưới tác dung của áp suất thẩm thấu.
Triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Xử trí: Lọc máu co thể giúp loại cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0