lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefdinir 300mg (TV.Pharm) hộp 1 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc kháng sinh Cefdinir 300mg (TV.Pharm) hộp 1 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:TV.Pharm
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefdinir 300mg (TV.Pharm)

VD-17986-12
Cefdinir 300mg
Tá dược: natri laurylsulfat, magnesi stearat, avicel, aerosil vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Cefdinir 300mg (TV.Pharm)

Người lớn và thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cam với penicillin), va Moraxellacatarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase).
- Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β- lactamase) và Streptococcus pyogenes.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefdinir 300mg (TV.Pharm)

- Người lớn:
+ Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
+ Viêm xoang cấp tính: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần, trong 10 ngày
+ Viêm hầu họng /viêm amidan: 300 mg x 2 lần/ngày, hoặc 600 mg/lần, trong 5-10 ngày.
+ Viêm da và cấu trúc da: 300 mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Trẻ em:
+ Viêm tai giữa cấp: 7 mg/kg x 2 lần hoặc 14mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
+ Viêm hẩu họng/viêm amidan: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, hoặc 14 mg/kg x 1 lần, trong 5-10 ngày.
+ Viêm da và cấu trúc da: 7 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: 300 mg x ngày.
+ Trẻ em với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phú/1,73 m2: 7 mg/kg/ngay (tối đa 300mg/ngày).
+ Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liểu khuyến cáo: 300 mg/ngày hoặc 7mg/kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận, cách ngày dùng một liều.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefdinir 300mg (TV.Pharm)

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin, penicilin

5. Thận trọng khi dùng Cefdinir 300mg (TV.Pharm)

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiển sử viêm đại tràng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đấn khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ban đỏ, đau đầu. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc antacid và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Cần phải uống trước hoặc sau cefdinir khoảng 2 giờ.
- Thuốc bổ trẻ em có bổ sung sắt ảnh hưởng không đáng kể đến sự hấp thu của cefdinir, nên có thể dùng đồng thời được. Phần cefdinir không hấp thu có thể tương tác với sắt cho phân có màu đỏ gạch.
- Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprusside.
- Có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling.
- Các cephalosporin đôi khi cũng gây dương tính giả cho test Coomb trực tiếp.

10. Dược lý

* Dược lực học
- Vi khuẩn gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh β- lactamase nhưng phải nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin)
- Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, va Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β- lactamase), Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae.

* Dược động học
- Sau khi uống một liều 300 - 600 mg cefdinir. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1,6ug/mL — 2,9ug/mL trong khoảng 2,9 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,35 I/kg. Khoảng 60 - 70 % nối với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, thâm nhập tốt vào dịch não tủy.
- Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ qua thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có thông tin về tình trạng quá liều Cefdinir. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc quá liều các kháng sinh β- lactamase: buổn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật.
- Điều trị quá liều: lọc máu.

12. Bảo quản

Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG