- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae; viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh betalactamase).
- Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H, parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên): 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận (với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút):
- Người lớn: nên dùng liều 300 mg/ngày.
- Trẻ em: nên dùng liều 7 mg/kg/ngày.
Cách dùng: Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
- Thận trọng
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ, Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefdinir đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẫn, viêm âm đạo.
Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẫn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Probenccid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
- Thành phần
- Mỗi viên bao phim chứa Cefdinir 100 mg;
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, low substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), crospovidon, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, Opadry màu trắng.
- Dược lý
- Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác,cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh betalactamase).
Cefdinir không có tác dung trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
- Quá liều
- Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.