
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cefixim 200 VPC
- Tá dược: canxi hydrophosphat khan, cellulose vi tinh thể, manitol, crospovidon, natri lauryl sulfat, silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose 606cps, hydroxypropylmethyl cellulose 615cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, màu sunset yellow.
2. Công dụng của Cefixim 200 VPC
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng do vi khuẩn, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: viêm bàng quang cấp.
- Lậu không biến chứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Cefixim 200 VPC
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khuyến cáo là 200-400 mg/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: uống 200 mg, một lần mỗi ngày.
Trong trường hợp viêm xoang: phải dùng liều điều trị từ 10-14 ngày.
Lậu không biến chứng: liều khuyến cáo là 400 mg, uống 1 lần duy nhất.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi và dưới 50 kg: uống 8 mg/kg thể trọng/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Cefixim 200 VPC
5. Thận trọng khi dùng Cefixim 200 VPC
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
Người cao tuổi: thường hay suy thận nên phải thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người nuôi con bú: Hiện chưa rõ cefixim có bài tiết qua sữa hay không, nên trong thời gian điều trị với cefixim nên ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
Hệ thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh.
Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
Ít gặp
Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp
Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
Toàn thân: Co giật
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim, biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Hoạt lực của cefixim có thể tăng khi dùng cùng với các tác nhân gây acid uric niệu.
Cefixim có thể gây giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.
Tương tác về xét nghiệm:
Phản ứng dương tính với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với dung dịch Benedict hoặc Fehling nhưng không phải dựa trên phản ứng glucose oxidase.
Thuốc có thể làm dương tính giả test Coombs trực tiếp.
10. Dược lý
Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
Phổ kháng khuẩn
Cefixim có tác động và phổ kháng khuẩn tương tự như cefotaxim, nhưng một số Enterobacteriaceae lại ít nhạy cảm hơn với cefixim. Các vi khuẩn nhạy cảm với cefixim gồm có Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng đề kháng với penicillin, Escherichia coli, Proteus mirabilis. Các chủng Streptococci thì nhạy cảm với cefixim nhưng phần lớn các chủng staphylococci, Enteroocci và Listeria spp. thì không nhạy cảm. Enterobacter spp. Pseudomonas aeruginosa, và Bacteroides spp. đề kháng với cefixim.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xúc rửa dạ dày có thể được chỉ định. Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng không thể loại bỏ cefixim.