- Công dụng/Chỉ định
- Cefnirvid 300 sử dụng trong các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
Viêm họng
Viêm amidan
Viêm phổi cấp
Đợt cấp của viêm phế quản mạn
Viêm tai giữa cấp
Viêm xoang
Nhiễm khuẩn cấu trúc da, nhiễm khuẩn da không biến chứng
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Nên uống Cefnirvid 300 ngay sau bữa ăn.[1]
Nếu người bệnh phải dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa Sắt thì nên uống Cefnirvid 300 cách ít nhất 2 giờ trước hay sau khi uống các thuốc trên.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 13 tuổi: 2 viên/ngày, chia 1 - 2 lần, uống trong 5-10 ngày
Trẻ em 6 - 12 tuổi 14 mg/kg/ngày, tối đa 2 viên/ngày, uống trong 5-10 ngày
Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút 1 viên/lần/ngày
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Trẻ em < 6 tháng tuổi.
- Thận trọng
- Thận trọng khi dùng Cefnirvid 300 cho người đã biết dị ứng với cefdinir, kháng sinh Cephalosporin hay penicillin và thuốc khác.
Vi khuẩn không nhạy cảm có thể phát triển nếu lạm dụng Cefnirvid 300 dài ngày.
Người mắc viêm đại tràng, suy thận, phụ nữ có thai cần thận trọng khi sử dụng Cefnirvid 300.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng Cefnirvid 300 cho phụ nữ mang thai, do đó phải thật cẩn thận và cân nhắc kỹ khi dùng thuốc.
Phụ nữ cho con bú:
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng Cefnirvid 300 cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi uống Cefnirvid 300 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi dùng Cefnirvid 300 bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson, ban đỏ đa hình, nốt đỏ, viêm da tróc vảy.
Bệnh huyết thanh.
Viêm kết mạc mắt, viêm khoang miệng.
Viêm gan, suy gan, vàng da.
Tăng Amylase, sốc phản vệ, khó thở, phù mặt và thanh quản.
Viêm ruột, đi ngoài phân lỏng lẫn máu, viêm kết tràng cấp, viêm kết tràng giả mạc, viêm kết tràng xuất huyết, đi ngoài ra máu đen.
Rối loạn huyết học, suy thận.
Suy hô hấp cấp, hen, viêm phổi kẽ tự phát, viêm phổi nguyên nhân do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
Sốt, bệnh thận.
Xuất huyết tiêu hóa, loét tiêu hóa, mất ý thức, tắc ruột.
Viêm mạch dị ứng, đau ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim, huyết áp cao, tiêu cơ vân.
Kết quả xét nghiệm Coomb, cetone hoặc Glucose trong nước tiểu dương tính giả.
- Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid và các sản phẩm có chứa sắt: Làm giảm hấp thu cefdinir
Probenecid: Sự thải trừ cefdinir qua thận bị ức chế
- Thành phần
- Thành phần: Mỗi viên Cefnirvid 300 có chứa:
Hoạt chất: Cefdinir 300mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
- Quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, co giật.
Xử trí:
Rửa dạ dày loại bỏ lượng thuốc chưa hấp thu ra ngoài.
Thẩm tách máu có thể có hiệu quả, nhất là khi có tổn thương chức năng thận.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm