lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_57_32523e96da.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Ceftrione 1g hộp 10 lọ
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 lọ
1 lọ
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 10 lọ
Công dụng
Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện Nhiễm khuẩn trong ổ bụng Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận) Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương và khớp, Viêm màng trong tim, viêm màng não Viêm tai giữa cấp, Lậu, thương hàn, giang mai, bệnh Lyme (giai đoạn sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III) ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật có biến chứng. Giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan hoặc không liên quan đến bất kỳ nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở trên. Điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện Nhiễm khuẩn trong ổ bụng Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận) Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương và khớp, Viêm màng trong tim, viêm màng não Viêm tai giữa cấp, Lậu, thương hàn, giang mai, bệnh Lyme (giai đoạn sớm (giai đoạn II) và muộn (giai đoạn III) ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật có biến chứng. Giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan hoặc không liên quan đến bất kỳ nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở trên. Điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng thuốc Ceftrione 1g Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Cần theo dõi triệu chứng và biểu hiện của sốc phản vệ. Liều dùng thuốc Ceftrione 1g Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ: Ceftrione 1g liều dùng cho trẻ em như sau: Trẻ từ 12 tuổi dùng 1 đến 2 lọ tương ứng 1 – 2 g/ngày, tối đa 4 lọ tương ứng 4g. Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi dùng 20 – 80 mg/kg. Trẻ < 14 ngày tuổi dùng 20 – 50mg/kg/ngày. Viêm màng não dùng 100mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 lọ tương ứng 4g. Lậu, thương hàn, giang mai, bệnh Lyme: Tiêm IM liều duy nhất 250mg tương ứng ¼ lọ. Dự phòng trước phẫu thuật dùng 1 đến 2 lọ tiêm 30 – 90 phút trước mổ
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử dị ứng nghiêm trọng (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta lactam (penicilin, monobactam, carbapenem). Trẻ thiều tháng đến 41 tuần tuổi theo chu kỳ kinh nguyệt (tuổi trong bào thai và sau khi sinh). Trẻ sơ sinh có các tình trạng sau đây Tăng bilirubin huyết, vàng da hoặc giảm albumin huyết hoặc acid huyết. Trẻ cần phải (hoặc là mong muốn) điều trị bằng calci đường tĩnh mạch, hoặc các dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calci
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Với người bệnh bị suy giảm chức năng thận và gan nặng, cần theo dõi chặt hiệu quả và độ an toàn của thuốc. Phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng cephalosporin (kể cả ceftriaxon) vì các cephalosporin có nguy cơ gây thiếu máu tan huyết nặng Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong quá trình điều trị bằng ceftriaxon cần cân nhắc chẩn đoán viêm kết tràng và viêm kết tràng màng giả do Clostridium difficile Nếu siêu âm thấy nốt mờ ở mặt, cần cân nhắc khả năng là muối ceftriaxon calci kết tủa, thường xảy ra ở bệnh nhân dùng liều ceftriaxon > 1 g/ngày Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng ceftriaxon ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc tăng calci niệu do nguy cơ gây sỏi thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ceftriaxon qua hàng rào nhau thai. Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế, chỉ nên dùng thuốc trong suốt thai kỳ và đặc biệt là 3 tháng đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp và ở liều điều trị không ảnh hưởng đến việc cho trẻ bú. Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm ở màng nhày, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi đánh giá lợi ích của việc bú mẹ với trẻ và liệu pháp điều trị với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe; làm việc hay sinh hoạt hàng ngày.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu chảy. Buồn nôn, nôn. Viêm lưỡi, viêm dạ dày. Giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa eosin. Giảm bạch cầu. Giảm bạch cầu hạt. Thiếu máu tan máu, thiếu máu. Ít gặp: Đau bụng. Viêm da dị ứng. Phản ứng phản vệ Mày đay, phát ban, ngứa. Run, phù nề. Hiếm gặp: Choáng váng, chóng mặt, đau đầu. Tăng creatinin huyết thanh. Gluco niệu. Đái ra máu, thiểu niệu. Tăng men gan. Viêm gan, vàng da ứ mật. Đau tại vị trí tiêm. Viêm tĩnh mạch cục bộ. Viêm ruột kết màng giả do Clostridium difficile. Sốt, phản ứng kiểu phản vệ Rất hiếm gặp: Rối loạn đông máu. Có tủa trong thận. Viêm tụy. Hồng ban đa dạng. Hội chứng Stevens- Johnson. Hoại tử thượng bì nhiễm độc. Không rõ tần suất: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết qua miễn dịch trung gian, phản ứng dị ứng nặng, ban da nặng.
Tương tác thuốc
Cloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon, in vitro có tính đối kháng. Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, colistin, furosemid. Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải qua thận của ceftriaxon. Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat. Ceftriaxon có thể làm tăng tác dụng của các thuốc đối kháng vitamin K. Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric hiệu. Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.
Thành phần
Ceftriaxon natri: hàm lượng rương đương 1g Ceftriaxon. Tá dược: vừa đủ 1 ống.
Dược lý
Cơ chế tác dụng Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim…), nói chung ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng staphylococcus kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 và 2. Đặc điểm dược động học Hấp thu: Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Phân bố: Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai và phân bố vào dịch ối, đi qua cả màng não viêm và không viêm, có tác dụng điều trị viêm tại não và màng não. Thuốc gắn chủ yếu với albumin theo tỷ lệ 85 – 90% Thải trừ: Thuốc bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật Nửa đời thải trở là 5,4 – 10,9 giờ ở người có chức năng gan thận bình thường. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận tăng và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì bài tiết qua mật tăng lên.
Quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm tách mảng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà