lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefuro-B 500mg hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefuro-B 500mg hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefuroxime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-23817-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefuro-B 500mg

Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương Cefuroxim 500 mg
-Tá dược: Mirocrystalline celulose, Croscarmallose sodium, Sodium dodecy sulfal, colloidal Silicon dioxyd, Hydrogenated castor oil, Hypromellose, bột talc, titan dioxyd,
polyethylen glycol, Tween 80, nước tinh khiết, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

2. Công dụng của Cefuro-B 500mg

Thuốc uống Cefuro-B 500 được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp), viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Lạu cầu, viêm niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorfori.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefuro-B 500mg

- Liều lượng thuốc uống: Cefuroxim axetil là một acetoxyrmethyl ester dùng theo đường uống dạng thuốc viên hay hỗn dịch.
Người lớn:
- Viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: Uống 500mg/ngày. - Trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 500 mg, 12 giờ một lần.
- Trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không hiến chứng: Uống 500mg/ngày.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1 g, nôn nống cùng 1g probenecid
- Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500 mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi:
- Viêm tai giữa, chốc lở: tối đa 500mg/ngày
- Không nên nghiền nát viên cefuroxim axetil
Trẻ em dưới 2 tuổi: dạng bào chế này không phù hợp để điều trị cho trẻ em dưới 2 iổi.
Ghú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tích thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.
- Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefuro-B 500mg

- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefuro-B 500mg

- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nôn phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nôn kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuraxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiểm nghiêm trọng trong khi điểu trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim.
Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sở sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
- Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng. của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần. Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Cần thận trọng khi gặp phải các tác dụng phụ như đau đầu, kích động hoặc những phản ứng khác ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số người bệnh điều trị.
Thường gặp: ADR >1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sắn.
Ít gặp: 1/100 >ADR > 11000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Nổi mày đay, ngứa.
- Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Toàn thân: Sốt
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kế.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri carbonat làm gỉam sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên đùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

10. Dược lý

- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2
Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, Cefuroxim axetil sau khi được hấp thu vào cơ thể sẽ bị thuỷ phân thành cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tống hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicifin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết ra enzym cephalosparinase, hoặc do biến đổi các protein gần penicilin
- Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphyfococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao,vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A,B,C và G ), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim. Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas
spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.
- Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus spidermidis kháng methicilin đều kháng cả Cefuroxim. Listeria monocytogonas và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buôn nôn,nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh,hỗ trợ thông thoáng và truyền địch. Nếu phát hiện tác cơn co giật, ngưng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C,tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
MUA HÀNG