lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh CEFXL 100mg hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh CEFXL 100mg hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefpodoxime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:XL Laboratories
Số đăng ký:VN-16092-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CEFXL 100mg

- Cefpodoxime proxetil 100mg

2. Công dụng của CEFXL 100mg

Cefpodoxime proxetil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

3. Liều lượng và cách dùng của CEFXL 100mg

Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
- Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

4. Chống chỉ định khi dùng CEFXL 100mg

- Mẫn cảm với thuốc này hoặc thuốc nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng CEFXL 100mg

- Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc các beta-lactamase khác. Các phản ứng dị ứng dễ xảy ra hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi: Có thể sử dụng theo sự kê toa của thầy thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trong thai kỳ:
- Cefpodoxime proxetil không gây quái thai cũng không gây hại cho phôi thai khi dùng cho chuột ở liều lên đến 100 mg/kg/ngày (gấp 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/m²) hoặc dùng cho thỏ ở liều lên đến 30 mg/kg/ngày (1 – 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/kg).
- Tuy nhiên không có các nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng cefpodoxime proxetil cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Sử dụng khi cho con bú:
- Cefpodoxime được tiết vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ, nồng độ của cefpodoxime trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefpodoxime proxetil 200 mg.
- Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sữa là 0%, 9% và 16% nồng độ trong huyết thanh. Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ nên quyết định nhưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc có thể gây chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng acid:
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (sodium bicarbonat và aluminum hydroxid) hoặc các thuốc chẹn thụ thể H2 sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 24-42% và giảm độ hấp thu khoảng 27-32%, tương ứng. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (như là propanthelin) sẽ làm chậm thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh (tăng Tmax lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hấp thu (AUC).
Probenecid:
- Cũng như các thuốc kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết qua thận của cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime khoảng 20%.
Thuốc có độc tính trên thận:
- Mặc dầu đã có ghi chú về độc tính trên thận khi dùng đơn độc cefpodoxime proxetil nên theo dõi cẩn thận chức năng thận khi dùng cefpodoxime proxetil đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.

10. Dược lý

- Cefpodoxime có phổ kháng khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Cefpodoxime ổn định khi có sự hiện diện của các enzym beta-lactamase. Do đó, nhiều vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh penicillin và vài kháng sinh cephalosporin do vi khuẩn tạo beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxime. Cefpodoxime bị bất hoạt bởi một số beta-lactamase phổ rộng.
- Tính diệt khuẩn của cefpodoxime do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime có hoạt tính đối với hầu hết các chủng của những loại vi khuẩn sau in vitro và trong các nhiễm khuẩn lâm sàng được nêu trong phần chỉ định.
Vi khuẩn hiếu khí gram dương:
- Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tạo penicillinase).
- Ghi chú: Cefpodoxime không có hoạt tính đối với Staphylococci đề kháng với methicillin.
- Staphylococcus saprophyticus.
- Streptococcus pneumoniae (không kể các chủng đề kháng với penicillin).
- Streptococcus pyogenes.
Vi khuẩn hiếu khí gram âm:
- Escherichia coli.
- Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tạo beta-lactamase).
- Klebsiella pneumoniae.
- Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
- Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase).
- Proteus mirabilis.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài gặm nhấm, dùng một liều đơn 5 g/kg đường uống không có tác dụng phụ. Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng quá liều, lọc thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mô có thể giúp thải trừ cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt là khi chức năng thận bị yếu. Các triệu chứng độc tính sau khi dùng quá liều kháng sinh beta-lactam có thể gồm buồn nôn, nôn mửa, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 25 °C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG