lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/bb00a6dfed9c448ab9a3d4cf1e7ed057.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Celormed 500 Abbott hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Celormed 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh do các vi khuẩn còn nhạy cảm với cefaclor gây ra bao gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng và viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản mạn tính. Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 5 - 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Viêm bàng quang.
Thương hiệu
Abbott
Nước sản xuất
Hoa Kỳ
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Celormed 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh do các vi khuẩn còn nhạy cảm với cefaclor gây ra bao gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng và viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản mạn tính. Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 5 - 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Viêm bàng quang.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Nên uống thuốc vào lúc đói. Liều dùng Người lớn Uống 500 mg/lần, cách nhau mỗi 8 giờ, không uống quá 4 g/ngày. Giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 5 - 10 ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Celormed 500 chống chỉ định trong các trường hợp: Quá mẫn với các thuốc thuộc nhóm cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Không dùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefaclor. Dùng cefaclor dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Phải thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng màng giả. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người suy thận nặng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: Tiền sử dị ứng với penicilin, tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng màng giả, suy giảm chức năng thận rõ rệt, trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không luôn luôn dự đoán đáp ứng ở người, do vậy chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú Cefaclor phân bố trong sữa mẹ với tỉ lệ rất thấp không gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ. Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ đang dùng cefaclor. Tuy nhiên, phụ nữ đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefaclor đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Celormed 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da: Ban da dạng sởi. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính. Máu: Tăng tế bào Iympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Da: Ngứa, nổi mày đay. Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida. Hiếm gặp, ADR Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu. Máu: Giảm tiểu cầu. Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. Gan: Tăng enzym gan. Bộ phận khác: Đau khớp. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Các triệu chứng không cải thiện hay nặng hơn trong vòng vài ngày sử dụng thuốc, xảy ra phản ứng phản vệ, viêm đại tràng màng giả hay co giật. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Probenecid làm chậm thải trừ cefaclor qua thận. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin. Dùng đồng thời cefaclor với warfarin có thể làm tăng thời gian prothrombin. Dùng đồng thời cefaclor với aminoglycosid hay furosemid có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Thành phần
Cefaclor 500mg
Dược lý
Dược lực học Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Cefaclor có hoạt tính diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn penicilin. Hoạt tính kháng khuẩn của cefaclor tương tự với cefalexin nhưng tác dụng mạnh hơn trên vi khuẩn Gram âm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, va Proteus mirabilis, đặc biệt với Haemophilus influenzae. Cefaclor có tác dụng chống lại một vài chủng H. influenzae sinh beta-lactamase. Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus kháng methicilin và tất cả các chủng Enterococcus. Dược động học Cefaclor được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Với liều 250 mg, 500 mg và 1 g uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 microgam/ml, 13 microgam/ml va 23 microgam/ml, đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi; nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời trong huyết tương ở người bình thường từ 30 đến 60 phút. Thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người suy giảm chức năng thận. Ở những người mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời trong huyết tương khoảng từ 2,3 đến 2,8 giờ. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; thuốc đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; khoảng 85% liều sử dụng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong khoảng 8 giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 600 microgam/ml, 900 microgam/ml va 1900 microgam/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 mg, 500 mg và 1 g. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu. Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor.
Quá liều
Triệu chứng Các triệu chứng ngộ độc do quá liều cefaclor có thể gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng; hoặc tác động của một nhiễm độc khác; hoặc một tình trạng bệnh hiện mắc của người bệnh. Xử trí Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày - ruột trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền địch. Có thể làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt, trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày; có thể cho uống than hoạt thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt. Gây lợi niệu mạnh, thẩm phân màng bụng hoặc thẩm phân máu chưa được xác định hiệu quả trong điều trị quá liều cefaclor.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà