lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/cb7e8d6998b74a1b97dbbf4800c839a3.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5bea2281031a428f96566cbfd88d87dd.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/0d42fbcdd4964fd6b7e118cfea3823cd.png
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc kháng sinh Ceodox 100 Glomed hộp 1 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Ceodox 100Mg Glomed 1X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Stalphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus. Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Thương hiệu
Abbott
Nước sản xuất
Hoa Kỳ
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Ceodox 100Mg Glomed 1X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Stalphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus. Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: Uống 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày. Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Uống 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày. Viêm họng, viêm amiđan: Uống 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày. Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: Uống 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày. Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: Uống 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày. Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Liều duy nhất 200 mg. Trẻ em từ 9 - 12 tuổi: Viêm tai giữa cấp: Uống 5 mg/kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày. Viêm phế quản, viêm amiđan: Uống 5 mg/kg cân nặng (tối đa 100 mg) 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. Các nhiễm khuẩn khác: Uống 100 mg /lần, ngày 2 lần. Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 mI/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Ceodox 100Mg Glomed 1X10 chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim. Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin. Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo, kể cả cefpodoxim, có thể từ mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Nên ngưng dùng cefpodoxim và điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên dùng thuốc ức chế nhu động ruột.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim. Thời kỳ cho con bú Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Ceodox 100Mg Glomed 1X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Chung: Đau đầu. Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa. Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100 Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: Ban đỏ đa dạng. Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục. Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, lú lẫn, và chóng mặt hoa mắt. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2: làm giảm hấp thu cefpodoxim. Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận. Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Thành phần
Cefpodoxime 100mg
Dược lý
Dược lực học Cefpodoxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefpodoxim tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefpodoxim bền với men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và cephalosporin, do tiết beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim. Cefpodoxim có thể bị mất hoạt tính bởi một vài beta-lactamase phổ rộng. Cefpodoxim tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuân Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicilinase). Cefpodoxim không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter, Enterococci, Staphylococci kháng methicilin. Dược động học Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyên hóa cefpodoxim có tác dụng. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết tương của cefpodoxim là 2 đến 3 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận. Cefpodoxim đạt nồng độ điều trị trong đường hô hấp, tiết niệu-sinh dục và mật. Khoảng 20-30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Khoảng 29-33% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Quá liều
Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy. Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxime, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà