Thuốc kháng sinh Choncylox hộp 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/201a93a10dd446f98739feb380a0d34b.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc kháng sinh Choncylox hộp 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Levofloxacin

Dạng bào chế

hộp 10 viên

Công dụng

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như: - Viêm xoang cấp - Đợt cấp viêm phế quản mạn - Viêm phối cộng đồng - Viêm tuyến tiền liệt - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hay không - Nhiễm khuẩn da và tổ chức đưới đa có biến chứng hay không - Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than

Thương hiệu

Khapharco

Nước sản xuất

Ấn Độ

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như: - Viêm xoang cấp - Đợt cấp viêm phế quản mạn - Viêm phối cộng đồng - Viêm tuyến tiền liệt - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hay không - Nhiễm khuẩn da và tổ chức đưới đa có biến chứng hay không - Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than

Liều lượng và cách dùng

Nhiễm khuẩn đường hô hấp - Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, ngày 1 lần trong 7 ngày - Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 - 2 lần/ ngày trong 7 - 14 ngày - Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, ngày I lần trong 10 - 14 ngày Nhiễm khuân da và tổ chức dưới da - Có biến chứng: 750 mg,1 lần/ngày trong 7- 14 ngày - Không biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 -10 ngày Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày - Không biến chứng: 250 mg, 1 lần/ ngày trong 3 ngày Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày - Bệnh thận: điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần 500 mg, dùng trong 8 tuần Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, ngày 1 lần trong 8 tuần Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống: Liều dùng cho bệnh nhân suy thận Độ thanh thải creatinin( ml/phút) - Liều ban đầu- Liều duy trì Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp >=20 - 250 mg - 250 mg mỗi 24 giờ 10-19 - 250 mg - 250 mg mỗi 48 giờ Các chỉ định khác 50- 80 Không cần hiệu chỉnh liều 20- 49 - 500 mg - 250 mg mỗi 24 giờ 10-19 - 500 mg - 125 mg mỗi 24 giờ Thẩm tách máu - 500 mg - 125 mg mỗi 24 giờ Thẩm phân phúc mạc liên tục - 500mg - 125 mg mỗi 24 giờ Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: - Vì phân lớn levofloxacin được đảo thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan Cách dùng - Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thé uống trong hay xa bữa ăn). Không được dùng các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt, kẽm sulcrafat, didanosin (các dạng bào chế có chứa kháng acid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiễn sử bệnh ở gân cơ do 1 fluoroquinolon. Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi

Thận trọng

- Viêm gân, đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kế cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Đề phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận. - Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em đưới 18 tuổi. - Nhược cơ: cần thận trọng ở người bị bệnh nhược cơ vì các biếu hiện có thể nặng lên. - Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phan ứng bát lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run ray, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hay hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. - Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này trong khi sử dụng levofloxacin, cần đừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng ở người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như như động kinh, xơ cứng mạch não...vì có thể tăng nguy cơ co giật. - Phản ứng mẫn cảm: phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi dùng quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. - Viêm đại tràng màng gia do Clostridiumdifficile: phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cá các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưuý chẩn đoán chính xác tình trạng tiêu chảy xây ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp Mẫn cảm với ánh sang từ mức độ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp < 0.1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sang trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị - Tác dụng trên chuyển hóa: cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thưởng xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang dùng levofloxacin déng théi voi 1 thuốc uống hạ đường huyết hay với insulin, do đo cần giám sát đường huyết trên người bệnh. Nếu xây ra bạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp. - Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Sử dụng các quinolon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở 1 số người bệnh và 1 số hiểm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên người bệnh sẵn có khoảng QT kéo đải, người bệnh hạ kali máu, đang dùng các thuốc chỗng loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hay nhóm III (amiodaron, sotalol...); thận trọng khi sử dụng cho người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, uể oái, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do vậy có thể gây rủi ro trong các tình huống mà những khả năng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng (như lái xe hoặc vận hành máy móc).

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp (ADR > 1/100) - Tiêu hóa: buổn nôn, tiêu chảy - Gan: tăng enzym gan - Thần kinh: mất ngủ, đau đầu Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) - Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng - Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón - Gan: tăng bilirubin huyết - Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục - Da: ngứa, phát ban Hiếm gặp (ADR < 1/1000) - Tim mạch: tăng hay hạ huyết áp, loạn nhịp - Tiêu hóa: viêm đại trằng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi - Cơ - xương khớp: đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viên gân Achille - Thần kinh: co giật, giắc mơ bắt thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần - Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson và Lyelle Hướng dẫn cách xử trí ADR Cần ngừng levofloxacin trong các trường hợp: bắt đầu có các biểu hiện ban da hay bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm hay của phản ứng bất lợi trên thân kinh trung ương. Cần giám sát người bệnh để phát hiện viêm đại tràng màng giả và có các biện pháp xử trí thích hợp khi xuât hiện tiêu chảy khi đang dùng levofloxacin Khi xuất hiện đầu hiệu viêm gân, cảng ngừng ngay thuốc, để 2 gót chân nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hay nẹp gót chân và hội chân chuyên khoa Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Tương tác thuốc

- Các thuốc kháng acid, sucralfat, ion kim loại, multi — vitamin: dùng đồng thời làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ. - Theophylin: 1 số nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy không có tương tác. Tuy nhiên đo nồng độ trong huyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chế nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi dùng đồng thời với levofloxacin Warfarin: do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi dùng đồng thời 2 thuốc này. - Cyclosporin, digoxin: tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacinc. - Các thuốc kháng viêm không steroid: có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin. - Các thuốc hạ đường huyết: dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 500 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thế, tinh bột ngô, polyvinyl pyrrolidon K - 30, natri croscarmellose, silica keo khan, magnesi stearat, cam opadry 85G53651.

Dược lý

Levofloxacin 14 mot khang sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng điệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (ADN - gyrase) và/ hay topoisomerase 1V là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuân. Levofloxacin là đồng phân L -isome của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 - 128 lần so với đồng phân D - isome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác, là kháng sinh phỗ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn ky khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy nhiên levofloxacin va sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin

Quá liều

Theo các nghiên cứu về độc tính trên thú hay các nghiên cứu về được lâm sàng cho thấy với liều vượt quá liều trị liệu, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như nhằm lẫn, hoa mắt, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh, tăng khoảng QT cũng như các phản ứng ở dạ dày - ruột như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc. Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, co giật, ảo giác, và run đã được quan sát thấy sau khi đưa thuốc ra thị trường. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng. Nên đảm bảo việc theo dõi điện tâm đồ do khả năng kéo dài khoảng QT. Các thuốc kháng acid có thể được sử dụng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm tách máu, kể cả thâm tách màng bụng và thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú, không có hiệu quả trong việc thải trừ levofloxacin ra khỏi cơ thể, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay